. Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lit khí CO2 ở đktc qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ xM, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Tìm giá trị của X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (1)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Theo PTHH: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3}=0,03\left(mol\right)=n_{CO_2\left(1\right)}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2\left(2\right)}=0,04-0,03=0,01\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,03+0,005=0,035\left(mol\right)\) \(\Rightarrow x=C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,035}{0,5}=0,07\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,04}{1}>\dfrac{0,03}{1}\)
Vậy CO2 dư.
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03\left(mol\right)\)
Đổi 500ml = 0,5 lít.
=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=x=\dfrac{0,03}{0,5}=0,06M\)
a, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=C_M.V=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ca\right):n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=13,44l\)
b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,025\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)2}-n_{BaCO3}=0,175\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{BaCO3}+2n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=8,4l\)
c, Ta có : \(1< T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=1,875< 2\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo :
Ta được : \(\dfrac{n_{NaHSO3}}{n_{Na2SO3}}=\dfrac{1}{7}\)
\(\Leftrightarrow7n_{NaHSO3}-n_{Na2SO3}=0\)
\(BTNT\left(Na\right):n_{NaHSO3}+2n_{Na2SO3}=0,375\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO3}=0,025\\n_{Na2SO3}=0,175\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_M=24,65g\)
Đáp án D
Ta có:
Nếu n C O 2 < 0,2x + 0,2y thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 => 0,2x + 0,2y = 0,11 < 0,14 (vô lý)
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 => x:y = 1,6
Đáp án D
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 → 0,2x +0,2y = 0,11 < 0,14 (Vô lý).
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04.
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07.
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 → x:y = 1:6
Đáp án : A
+) TH1 : NaOH hết
Giả sử sau phản ứng có x mol Na2CO3 ; y mol NaHCO3
=> 106x + 84y = 25,2g ; 2x + y = nNaOH = 0,5 mol
=> Loại
+) TH2 : NaOH dư => x mol Na2CO3 ; NaOH : y mol
=> 106x + 40y = 25,2g ; 2x + y = 0,5 mol
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
=> nCO2 = nNa2CO3 = 0,2 mol
=>V = 4,48 lit