Hỗn hợp X gồm axit axetilen và rượu etylic. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M hết 200ml. Mặt khác cho a gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thấy thoát ra 0,336l khí H1 ( đktc)
a) Viết pthh xảy ra
b) Hãy xác định a gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol axit axetic trong hỗn hợp là x.
Số mol rượu etylic trong hỗn hợp là y.
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với Na :
2 CH 3 COOH + 2Na → 2 CH 3 COONa + H 2 ↑
x mol x/2 mol
2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
y mol y/2 mol
Ta có: n H 2 = x/2 + y/2
Theo đề bài : n H 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
Vậy x/2 + y/2 = 0,015 → x + y = 0,03 mol
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
x x
Theo đề bài số mol NaOH phản ứng là 0,1 x 0,2 = 0,02 (mol).
Vậy x = 0,02 (mol) và y = 0,03 - x = 0,03 - 0,02 = 0,01 (mol).
→ Khối lượng hỗn hợp là m = 0,02 x 60 + 0,01 x 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 (gam)
% khối lượng CH 3 COOH : 1,2/1,66 x 100% = 72,29%
% khối lương C 2 H 5 OH : 0,46/1,66 x 100% = 27,71%
a)
- Xét TN2:
nNaOH = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,04<-----0,04
- Xét TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + 2Na --> 2CH3COONa + H2
0,04------------------------------>0,02
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
0,02<--------------------------0,01
=> m = 0,04.60 + 0,02.46 = 3,32 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,04.60}{3,32}.100\%=72,29\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,02.46}{3,32}.100\%=27,71\%\end{matrix}\right.\)
\(a,n_{NaOH}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,3<-----------0,3
2CH3COOH + 2Na ---> 2CH3COONa + H2
0,3----------------------------------------------->0,15
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
0,2<---------------------------------------0,1
=> m = 0,2.46 +0,3.60 = 27,2 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{27,2}.100\%=66,18\%\\\%m_{C_2H_5OH}=100\%-66,18\%=33,82\%\end{matrix}\right.\)
\(a) CH_3COOH+NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = n_{NaOH} = 0,2.0,1 = 0,02(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,336}{22,4} = 0,015(mol)\\ 2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ 2n_{H_2} = n_{CH_3COOH} + n_{C_2H_5OH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,015.2 - 0,02 = 0,01(mol)\\ \Rightarrow m = 0,02.60 + 0,01.46 = 1,66(gam)\\ b) \%m_{CH_3COOH} = \dfrac{0,02.60}{1,66}.100\% = 72,29\%\\ \%m_{C_2H_5OH} = 100\% - 72,29\% = 27,71\%\)
a) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
2CH3COOH + 2Na -> 2CH3COONa + H2
2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
b) Gọi số mol axit axetic trong hỗn hợp là x.
Số mol rượu etylic trong hỗn hợp là y.
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với Na :
2CH3COOH + 2Na —> 2CH3COONa + H2 ↑
x mol x/2mol
2C2H2OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
y mol y/2mol
Ta có : nH2 = x/2+y2
Theo đề bài :nH2 = 0,336/22,4 = 0,015(mol)
Vậy : x/2+y/2 = 0,015 → x+y = 0,03
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với NaOH :
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H20
x x
Theo đề bài số mol NaOH phản ứng là 0,1 X 0,2 = 0,02 (mol).
Vậy x = 0,02 (mol) và y = 0,03 - x = 0,03 - 0,02 = 0,01 (mol).
—> Khối lượng hỗn hợp là m = 0,02 x 60 + 0,01 x 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 (gam)
c) % khối lượng CH3COOH : 1,2/1,66×100%=72,29%
% khối lương C2H5OH : 0,46/1,66×100%=27,71%
1.
\(nCuO=\dfrac{2}{80}=0,025\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
2 1 1 1 (mol)
\(CH_3CH_2OH+CuO\rightarrow CH_2CHO+Cu+H_2O\)
1 1 1 1 1 (mol)
0,2 0,2
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2O\)
\(2CH_3CH_2OH+2Na\rightarrow2CH_3CH_2ONa+H_2\)
2 2 2 1 (mol)
0,2 0,1 (mol)
=> \(mCH_3CH_2OH=0,2.46=9,2\left(g\right)\)
\(nH_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo cái bài thì mình suy từ dưới lên , có axit thì mình suy qua cuo trong pt ròi suy lên cuo ở trên suy qua rượu mà cái cuo ở dưới nó = 0,2 (mol) ròi trong khi cái tổng mol cuo có 0,025 (mol) à v thì bn có cho nhầm số gam của chất nào hog.-.?
a)
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b)
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 4,08 - 2,48 = 1,6(gam)$
$n_{O_2} = \dfrac{1,6}{32} = 0,05(mol)$
Đốt 2,48 gam X cần 0,05 mol $O_2$
Suy ra, đốt 4,96 gam X cần 0,1 mol $O_2$
Mà : \(\dfrac{1}{4}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}=n_{O_2}=0,1\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=2\left(\dfrac{1}{4}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\right)=2.0,1=0,2\)$V = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 4,96 + 0,4.36,5 - 0,2.2 = 19,16(gam)$
a, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}+\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{CH_3COOH}+m_{C_2H_5OH}=0,1.60+0,5.46=29\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{29}.100\%\approx20,69\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx79,31\%\end{matrix}\right.\)
nNaOH= 0.1*0.2=0.02 mol
CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
=> nCH3COOH= 0.02 mol
mCH3COOH= 1.2g
nH2= 0.336/22.4=0.015 mol
CH3COOH + Na --> CH3COONa + 1/2H2 (1)
C2H5OH + Na --> C2H5ONa + 1/2 H2
nH2(1)= 0.01 mol
nH2(2)= 0.015-0.01=0.005 mol
=> nC2H5OH= 0.01 mol
mC2H5OH= 0.46g
mX= mCH3COOH + mC2H5OH= 1.12+0.46=1.58g