Cho hình H gồm các hình lập phương đều có cạnh 2cm. Tính diện tích toàn phần và thể thích hình H.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Diện tích toàn phần là : ( 2*2) * 6 =24 ( cm2) Diện tích xung quanh là : ( 2*2) *4 = 16 ( cm2) Diện tích hình H là: 24 + 16 = 40 ( cm2) Đáp số: stp:24cm2 40cm2
Thể tích hình lập phương đó là:2x2x2x8=64(cm3)
Suy ra cạnh hình lập phương đó là:4 cm
Sxq là:4x4x4=64(cm2)
Stp là:4x4x6=96(cm2)
Đáp số:Sxq=64cm2
Stp=96cm2
Ta có độ dài 1 cạnh hình lập phương là 1cm \(\Rightarrow V=1.1.1=3\left(cm^3\right)\)(loại )
độ dài 1 cạnh hình lập phương là 2cm \(\Rightarrow V=2.2.2=8\left(cm^3\right)\)(loại)
độ dài 1 cạnh hình lập phương là 3cm \(\Rightarrow V=3.3.3=27\left(cm^3\right)\left(TM\right)\)
Diện tích một mặt hình lập phương là: \(S_{đáy}=3.3=9\left(cm^2\right)\)
Diện tích toàn phần hình lập phương là: \(S_{tp}=S_{đáy}.6=9.6=54\left(cm^2\right)\)
a)Thể tích của hình lập phương H là:
10*10*10*8=8000\(\left(cm^3\right)\)
Cạnh hình lập phương H là:
10*2=20(cm)
b)Diện tích của hình lập phương H là:
20*20*6=2400\(\left(cm^2\right)\)
Đáp số:a)8000\(cm^3\),b)\(2400cm^2\)
Gọi a là cạnh của hình lập phương ABCD. A 1 B 1 C 1 D 1 ;
⇒ Diện tích toàn phần của hình lập phương (H) là: SH = 6.a2 (đvdt).
Gọi tâm các mặt lần lượt là E, F, M, N, P, Q như hình vẽ.
⇒ (H’) là bát diện đều EMNPQF.
+ Áp dụng định lí pytago vào tam giác vuông AA’D ⇒ A’D = a√2
+ EM là đường trung bình của ΔBA’D
⇒ (H’) là bát diện đều gồm 8 mặt là các tam giác đều cạnh bằng
⇒ Diện tích một mặt của (H’) là:
⇒ Diện tích toàn phần của (H’) là:
Vậy tỉ số diện tích cần tính là:
Gọi a là cạnh của hình lập phương ABCD.A1B1C1D1;
⇒ Diện tích toàn phần của hình lập phương (H) là: SH = 6.a2 (đvdt).
Gọi tâm các mặt lần lượt là E, F, M, N, P, Q như hình vẽ.
⇒ (H’) là bát diện đều EMNPQF.
+ Áp dụng định lí pytago vào tam giác vuông AA’D ⇒ A’D = a√2
+ EM là đường trung bình của ΔBA’D
QUẢNG CÁO
⇒ (H’) là bát diện đều gồm 8 mặt là các tam giác đều cạnh bằng
⇒ Diện tích một mặt của (H’) là:
⇒ Diện tích toàn phần của (H’) là:
Vậy tỉ số diện tích cần tính là:
Thể tích hình lập phương H là:
10x10x10x8=8000(cm3)
Diện tích toàn phần HLP H là:
(10x10x8)x6=4800(cm2)
thể tích hình lập phương H là:
10*10*10*8=8000(cm3)
cạnh hình lập phương H là:
10+10=20(cm)
diên tích toàn phần hình lập phương H là:
20*20*6=2400(cm2)
đáp số: a) 8000 cm3
b) 2400 cm2
Giải
a) Thể tích 1 hình lập phương là :
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
Thể tích của hình lập phương H là :
1000 x 8 = 8000 (cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là :
10 x 2 = 20 (cm)
Diện tích toàn phần hình lập phương là :
20 x 20 x 6 = 2400 (cm2)
Đ/s : a) 8000 cm3.
b) 2400 cm2
- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là :
1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 ( c m 3 ) (loại)
- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là :
2 ⨯ 2 ⨯ 2 = 8 ( c m 3 ) (loại)
- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là :
3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 ( c m 3 ) (nhận)
Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.
Diện tích một mặt hình lập phương là :
3 ⨯ 3 = 9 ( c m 2 )
Diện tích toàn phần hình lập phương là :
9 ⨯ 6 = 54 ( c m 2 )
Đáp số : 54 c m 2