Phân tích một hợp chất người ta thấy có thành phần khối lượng của C là 85,7% và của H là 143%. Biết tỉ khối của khí này so với H2 là 28.
a, cho biết khối lượng mol của hợp chất
b, xác định công thức hóa học của hợp chất đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2}}=40\Rightarrow M_A=40.M_{H_2}=40.2=80\) (g/mol)
\(m_O=80.\dfrac{60}{100}=48\left(g\right)\)
\(m_S=80.\dfrac{40}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)CTHH của khí A là SO3
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O
Gọi CTHH của HC là CxHy
MCxHy=28.2=56(g/mol)
x=\(\dfrac{56.85,7\%}{12}=4\)
y=\(\dfrac{56-48}{1}=8\)
Vậy CTHH của HC là C4H8
a)Giả sử CTHH của hợp chất là CxHy:
dC\(_x\)H\(_y\)/H\(_2\)=\(\dfrac{M_{C_xH_y}}{M_{H_2}}\)=28⇒M\(_{C_xH_y}\)=28.M\(_{H_2}\)=28.2=56(g/mol)
b)Trong 1 mol hợp chất có:
mC=\(\dfrac{56.85,7}{100}\)=49.992(g)⇒nC=\(\dfrac{47,992}{12}\)\(\approx\)4(mol)
mH=\(\dfrac{56.14,3}{100}\)=8,008(g)⇒nH=\(\dfrac{8,008}{1}\)\(\approx\)8(mol)
⇒CTHH là C4H8
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
Gọi CTTQ là : XO3
\(a,\rightarrow M_A=80\)
\(\rightarrow M_X=80-\left(16.3\right)=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là S ( lưu huỳnh )
\(\%m_{S\left(SO_3\right)}=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
Khối lượng mol của hợp chất khí là:
\(M=d,M_{H2}=8\times5,2=17\left(g/mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{17\times82,35}{100}=14\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{17\times17,56}{100}=3\left(g\right)\)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
\(n_N=\dfrac{m_N}{M_N}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{m_H}{M_H}=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Công thức của hợp chất trên là: \(NH_3\)
a. Gọi CTHH của hợp chất là: \(C_xH_y\)
\(d_{C_xH_y}/_{H_2}=\dfrac{M_{C_xH_y}}{M_{H_2}}=28\)
\(\Rightarrow M_{C_xH_y}=28\times M_{H_2}=28\times2=56\left(g/mol\right)\)
b. \(m_C=85,7\%.56\approx48\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(m_H=14,3\%.56=8\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH\) của hợp chất là: \(C_4H_8\)
(%H là 14,3 % nhé bạn, không phải 143%)
Gọi CTHH của hợp chất là CxHy
a) Ta có: \(d_{\dfrac{C_xH_y}{H_2}}=\dfrac{M_{C_xH_y}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{C_xH_y}}{2}=28\)
\(\Rightarrow M_{C_xH_y}=28\times2=56\left(g\right)\)
b) Ta có: \(12x\div y=85,7\div14,3\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{85,7}{12}\div\dfrac{14,3}{1}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div2\)
Vậy CTHH đơn giản của hợp chất là (CH2)n
Ta có: \(14n=56\)
\(\Rightarrow n=4\)
Vậy CTHH của hợp chất là C4H8