phân biệt HCl, AgNO3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử trong các thuốc thử dưới đây:
A. Quỳ tím
B. Phenojphtalein
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
+ Với HCl cho màu đỏ
+ AgNO3 nhận biết qua HCl
+ NaCl nhận biết qua AgNO3.
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Trong khi NaCl + BaCl2 thì k0 có hiện tượng xảy ra.
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho vào các mẫu thử:
+) Qùy tím hóa đỏ -> Nhận biết: ddH2SO4.
+) Qùy tím không đổi màu -> Là 2 dd còn lai.
- Sau đó cho vài giọt dd BaCl2 vào 2dd chưa nhận biết được:
+) Xuất hiện kết tủa trắng -> Là BaSO4 => Nhận biết dd ban đầu là Na2SO4.
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2 NaCl
+) Không xuất hiện kết tủa trắng => dd ban đầu là NaCl.
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.
- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4
+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH
+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2
- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:
TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.
Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.
+ Mẫu không phản ứng: NaCl
+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.
+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH
+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)
Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.
dùng quỳ tím vì:
-Nhận biết được HCl➝nhận biết được AgNO3
Phương trình ; HCl + AgNO3➜AgCl↓+HNO3
-Nhận biết NaCl bằng AgNO3
Phương trình ;NaCl + AgNO3➜NaNO3+AgCl↓
-Chất còn lại là NaNO3