K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Em ơi trơn, nhẵn, bóng, láng là 1 nên là ở đây là trơn - nhăn nha!

a) F2 có tỉ lệ 3 quả trơn : 1 quả nhăn 

=> Tính trạng quả trơn là trội so với tính trạng quả nhăn và phép lai tuân theo quy luật phân li của Menđen.

Quy ước gen: A Qủa trơn > a quả nhăn

F2 có 4 tổ hợp =2 x2 

=> F1 dị hợp :Aa(Qủa trơn)

=> P: AA(Qủa trơn) x aa (quả nhăn)

Sơ đồ lai:

P: AA(Qủa trơn) x aa (quả nhăn)

G(P):A________a

F1:Aa(100%)___Qủa trơn (100%)

F1 x F1: Aa(Qủa trơn)   x Aa (Qủa trơn)

G(F1):(1/2A:1/2a)____(1/2A:1/2a)

F2:3/4A- :1/4aa (3/4 quả trơn:1/4 quả nhăn)

b) 

a) F2 có tỉ lệ 3 quả vàng : 1 quả xanh

=> Tính trạng quả vàng là trội so với tính trạng quả xanh và phép lai tuân theo quy luật phân li của Menđen.

Quy ước gen: A Qủa vàng > a quả xanh

F2 có 4 tổ hợp =2 x2 

=> F1 dị hợp :Aa(quả vàng)

=> P: AA(Qủa vàng) x aa (quả xanh)

Sơ đồ lai:

P: AA(Qủa vàng) x aa (quả xanh)

G(P):A________a

F1:Aa(100%)___Qủa vàng (100%)

F1 x F1: Aa(Qủa vàng)   x Aa (Qủa xanh)

G(F1):(1/2A:1/2a)____(1/2A:1/2a)

F2:3/4A- :1/4aa (3/4 quả vàng:1/4 quả xanh)

  
Giup em voi a!Câu 1: Hãy quy ước và viết phép lai các trường hợp sau:a.   Cho quả trơn x quả nhẵn -> F1 toàn quả trơn.Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả trơn:1 quả nhẵn. b.  Cho quả vàng x quả xanh -> F1 toàn quả vàng. Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả vàng: 1 quả xanh Câu 2: Ở cà chua, cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả xanh thuần chủng, thu được F1: 100% cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thu phấn thu được F2....
Đọc tiếp

Giup em voi a!

Câu 1: Hãy quy ước và viết phép lai các trường hợp sau:

a.   Cho quả trơn x quả nhẵn -> F1 toàn quả trơn.

Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả trơn:1 quả nhẵn.

 

b.  Cho quả vàng x quả xanh -> F1 toàn quả vàng. Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả vàng: 1 quả xanh

 

Câu 2: Ở cà chua, cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả xanh thuần chủng, thu được F1: 100% cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thu phấn thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2?

 

Câu 3: Ở cá, cho cá chép mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá chép mắt đen thuần chủng thu được F1: toàn cá chép mắt đỏ. Cho cá chép mắt đỏ tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2?

 

Câu 4: Khi cho cà chua quả tròn thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai.

0
Câu 1: Hãy quy ước và viết phép lai các trường hợp sau:a.   Cho quả trơn x quả nhẵn -> F1 toàn quả trơn.Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả trơn:1 quả nhẵn.b.  Cho quả vàng x quả xanh -> F1 toàn quả vàng. Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả vàng: 1 quả xanhCâu 2: Ở cà chua, cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả xanh thuần chủng, thu được F1: 100% cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thu phấn thu được F2. Xác định tỉ...
Đọc tiếp

Câu 1: Hãy quy ước và viết phép lai các trường hợp sau:

a.   Cho quả trơn x quả nhẵn -> F1 toàn quả trơn.

Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả trơn:1 quả nhẵn.

b.  Cho quả vàng x quả xanh -> F1 toàn quả vàng. Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả vàng: 1 quả xanh

Câu 2: Ở cà chua, cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả xanh thuần chủng, thu được F1: 100% cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thu phấn thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2?

Câu 3: Ở cá, cho cá chép mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá chép mắt đen thuần chủng thu được F1: toàn cá chép mắt đỏ. Cho cá chép mắt đỏ tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2?

Câu 4: Khi cho cà chua quả tròn thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai.

 

0
18 tháng 11 2021

Tham khảo:

 

2.Vì cho vàng,trơn x xanh,nhăn thu dc F1 toàn vàng,trơn

=> tính trạng vàng THT so với tính trạng xanh

=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn

Quy ước gen: A vàng.                  a xanh

                       B trơn.                    b nhăn

Kiểu gen: vàng,trơn : AABB

                Xanh,nhăn: aabb

P(t/c).     AABB( vàng,trơn).   x.   aabb( xanh,nhăn)

Gp.         AB.                                ab

F1.           AaBb(100% vàng,trơn)

F1 xF1.     AaBb( vàng,trơn).      x.   AaBb( vàng,trơn)

Gf1.        AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

F2:

 

undefined

     
 Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

 

Kiểu hình:9 vàng,trơn:3 vàng,nhăn:3 xanh,trơn:3 xanh nhăn

3. ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.

18 tháng 11 2021

THT là gì v ông

18 tháng 11 2021

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

 
18 tháng 11 2021

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

9 tháng 5 2022

a) Xét tỉ lệ \(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{3+1}{3+1}=1:1\)

Vì ở F1 xuất hiện quả xanh nên cả 2 bố mẹ mỗi bên phải cho 1 giao tử a.

Dễ thấy KG quy định màu quả của P không thể là \(P:Aa\times Aa\) vỉ khi đó thế hệ F1 sẽ có 3 vàng : 1 xanh (trái với tỉ lệ đề bài); cũng không thể là \(P:aa\times aa\) vì thế hệ F1 sẽ chỉ toàn quả xanh (trái tỉ lệ đề bài)

Do đó KG quy định màu quả của P là \(P:Aa\times aa\) (F1 cho ra đúng tỉ lệ 1 vàng : 1 xanh)

Xét tiếp tỉ lệ \(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{3+3}{1+1}=3:1\) 

Vì F1 xuất hiện quả nhăn nên cả 2 bố mẹ mỗi bên phải cho 1 giao tử b.

Dễ thấy KG quy định độ trơn bề mặt quả của P không thể là \(P:Bb\times bb\) vì khi đó F1 sẽ xuất hiện tỉ lệ 1 trơn : 1 nhăn (trái với tỉ lệ đề bài); cũng không thể là \(P:bb\times bb\) vì F1 sẽ cho ra toàn quả nhăn (trái tỉ lệ đề bài)

Vậy KG quy định độ trơn bề mặt quả của P phải là \(P:Bb\times Bb\) (F1 cho ra đúng tỉ lệ 3 trơn : 1 nhăn)

Như vậy \(P:AaBb\times aaBb\)

Đối chiếu với đề bài, ta thấy đúng là một cây quả vàng, trơn lai với một cây xanh, trơn.

Sơ đồ lai: \(P:AaBb\times aaBb\)

 \(G:AB,Ab,aB,ab\)     \(aB,ab\)

\(F_1:1AaBB,2AaBb,1Aabb,1aaBB,2aaBb,1aabb\)

TLKG: 1AaBB:2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

3 tháng 11 2016

a,Theo đề bài cho quả đỏ,trơn lai với quả xanh,nhăn F1 thu đc 100% đỏ, tròn => đỏ tròn mang tính trạng trội kiểu gen AABB, xanh nhăn mang tính trạng lặn k.gen aabb. Kiểu gen của F1 AaBb. b, Cho F1 lai vs cây chưa biết k.gen thu đc F2; 1đỏ trơn,1đỏ nhăn,1xanh trơn,1xanh nhăn. => Tỉ lệ 1,1,1,1 lai phân tích kiểu gen là aabb

SĐL: F1: Quả đỏ,hạt trơn x Quả xanh hạt nhăn AaBb aabb G: (Ab,AB,aB,ab) (ab) F2: Kiểu gen Aabb, AaBb, aaBb, aabb. Kiểu hình 1/4 A_B, 1/4 A_b, 1/4 a_B, 1/4 ab.

đây nhá bạn banhqua

10 tháng 11 2016

a/

vì F1 thu được 100% đỏ,trơn

→tính trạng quả đỏ, hạt trơn trội hoàn toàn so với tính trạng quả xanh, hạt nhăn

-ta quy ước:

-A:quy định tính trạng quả đỏ

-a:quy định tính trạng quả xanh

-B:quy định tính trạng hạt trơn

-b:quy định tính trạng hạt nhăn

-ta có quả đỏ,trơn có kiểu gen là: AABB(vì F1 có 100%đỏ,trơn)

-quả vàng nhăn có kiểu gen:aabb

-sơ đồ lai :

P:AABB * aabb

GP: AB ab

F1:AaBb(đỏ, trơn)

b/

vì F2 có tỉ lệ 1:1:1:1

→ có bốn G được tạo thành mà F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp tính(AaBb) và tạo bốn G

→cá thể còn lai mang kiểu gen đồng hợp lặn:aabb

-sơ đồ lai:

F1: AaBb * aabb

GP: AB,Ab,aB,ab ab

F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

KH:1đỏ,trơn:1đỏ,nhăn:1xanh,trơn:1xanh,nhăn

 

 

1 tháng 2 2021

Vì F1 thu được 100% hạt vàng vỏ trơn nên: 

-Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn

Qui ước gen: 

A: Hạt vàng ; a: Hạt xanh

B: Hạt trơn ; b: Hạt nhăn

SƠ ĐỒ LAI :

P: AAbb x aaBB (Hạt vàng vỏ nhăn x Hạt nhăn vỏ trơn)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Hạt vàng vỏ trơn)

F1 x F1:  Hạt vàng vỏ trơn(AaBb) x hạt vàng vỏ trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 Hạt vàng vỏ trơn : 3 Hạt vàng vỏ nhăn :3 Hạt xanh vỏ trơn :1 Hạt anh vỏ nhăn

b) Cho F1 lai phân tích là lai với cơ thể có KG đồng hợp lặn aabb

Sơ đồ lai: 

F1 lai phân tích: AaBb (Hạt vàng vỏ trơn) x aabb( Hạt xanh vỏ nhăn)

GF1: AB,Ab,aB,ab ; ab

FB: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb

1 Hạt vàng vỏ trơn : 1 Hạt vàng vỏ nhăn : 1 Hạt xanh vỏ trơn : 1Hạt xanh vỏ nhăn

  

1 tháng 2 2021

?????

undefined