So sánh chế độ nhiệt và lượng mưa giữa kiểu khí hậu ôn đới hải dương với ôn đới lục địa thông qua biểu đồ: (biểu đồ sgk /156)
Kẻ bảng :(kiểu khí hậu , chế độ nhiệt , chế độ mưa , so sánh )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc là:
Khí hậu cực kì khô hạnNhiệt độ chênh lệch rất lớn giữa ngày và đêm, mùa đông và mùa hè.- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hoà qua 2 biểu đồ :
Hoang mạc đới nóng: Có biên độ nhiệt năm cao, nhưng mùa đông ấm áp (khoảng trên 10°C) và mùa hạ rất nóng (khoảng trên 36°C).Hoang mạc đới ôn hoà: Có biên độ nhiệt năm rất cao nhưng mùa hạ rất nóng khoảng trên 36°C không quá nóng (khoảng 20°C và mùa đông rất lạnh (xuống tới – 24°C).Câu đầu: C. Nhiệt đới gió mùa
Câu 27: C. nhiệt đới gió mùa.
Câu 28: B. ôn đới lục địa.
Câu 29: A. ảnh hưởng của biển Đông nên các khối khí vào nước ta được tăng cường lượng ẩm.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải
b) Nhận xét
- Chế đô nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp ( 15 , 2 ° C ), có 8 tháng nhiệt độ dưới 20 ° C (từ tháng 10 đến tháng 5), trong đó có 6 tháng nhiệt độ dưới 15 ° C (từ tháng 11 đến tháng 4).
+ Nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 ( 3 , 2 ° C ), nhiệt độ cao nhất là tháng 7 ( 27 , 1 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn ( 23 , 9 ° C ).
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm là 1037 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa) là 7, 8, 9 (mưa vào mùa hạ), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (145 mm).
+ Các tháng mưa ít (mùa khô), từ tháng 10 đến tháng 6 năm sau (9 tháng), tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 12 (37 mm).
+ Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 108 mm.
- Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mùa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường địa trung hải:
+ Phân bố: các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mưa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường Địa Trung Hải:
+ Phân bố:các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
⇒ôn đới lục địa:
☛có mùa hè nóng,hơi khô
☛mùa đông lạnh co tuyết rơi
⇒ôn đới hải dương:
☛mùa hè mat mẻ nhiều mưa
☛mùa đông ấm áp ko có tuyết rơi