Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dd khi làm lạnh 450 g ddbh AgNO3 ở 80độ C xuống 20độ C. Biết độ tan của AgNO3 ở 80độ C là 668 g, ở 20độ C là 222 g?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở 80 độ C, 192 gam KI tan trong 100 gam nước tạo 292 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra 438 gam dung dịch bão hòa chứa
mKI=438.192\292=288 gam
→mH2O=438−288=150 gam
ở 20 độ C thì 144 gam KI tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa
Suy ra 150 gam nước hòa tan được 144.150\100=216 gam KI.
→mKI tách ra=288−216=72 gam
Ở 80 độ C, 192 gam KI tan trong 100 gam nước tạo 292 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra 438 gam dung dịch bão hòa chứa
\(m_{KI}=\frac{438.192}{292}=288\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=438-288=150\left(g\right)\)
Ở 20 độ C thì 144 gam KI tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa
Suy ra 150 gam nước hòa tan được \(144.\frac{150}{100}=216\left(g\right)KI\)
\(\Rightarrow m_{KI\left(tach.ra\right)}=288-216=72\left(g\right)\)
+Ở 21ºC:
-100g H2O hòa tan tối đa 32g KNO3 để tạo thành 132g dung dịch
Mà mdd = 528
=> mH2O = (528.100)/132 = 400g và mKNO3 = (528.32)/132 = 128g
+Ở 80ºC:
-100g H2O hòa tan tối đa 170g KNO3 để tạo thành 270g dung dịch
Khối lượng nước không đổi
=> mKNO3 = (400.170)/100 = 680g
Vậy để dd bão hòa ở 80ºC thì cần 680g KNO3
Mà mKNO3 ở 21ºC là 128g, nên cần thêm : 680 - 128 = 552(g) KNO3 để dd bão hòa ở 80ºC
Câu 1:
Độ tan của NaCl ở nhiệt độ này
\(S_{NaCl}=\frac{72}{200}.100=36\left(g\right)\)
Câu 2:
Ở 80 độ C 668g chất tan thì có 100 g nước và 768g dd
=> Có 450g dd thì có 391,41 g chất tan và 58,59g nước
Ở 20 độ C 222g chất tan thì có 100g nước và 322g dd
=> Có 58,59g nước thì có 130,07g chất tan
\(\Rightarrow m_{AgNO3\left(kt\right)}=391,41-130,07=261,34\left(g\right)\)
a) 100s/S+100=28,57% => S= 40.
b) Làm lạnh (100+525)g dd AgNO3 bão hòa( từ 60 độ xuống 10 độ) thì klượng đ giảm 525-170=355g.
Vậy có 355g AgNO3 kết tinh.
(100+525)g dd AgNO3 từ 60 độ xuống 10 độ thì kết tinh 355g.
Vậy 2500g dd AgNO3 từ 60 độ xuống 10 độ thì kết tinh x g.
Giải ra dc x= 1420g.
\(C\%_{AgNO_3\left(60^0C\right)}=\dfrac{m_{AgNO_3\left(bđ\right)}}{2500}=\dfrac{525}{100+525}\\ m_{AgNO_3\left(bđ\right)}=2100\left(g\right)\\ C\%_{AgNO_3\left(10^0C\right)}=\dfrac{170}{270}=\dfrac{2100-m_{AgNO_3tách}}{2500-m_{AgNO_3tách}}\\ m_{AgNO_3tách}=1420\left(g\right)\)
Ta có:
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O (1)
2 mol 2 mol
Theo pt (1) khối lượng muối CuSO4 thu được là 160.2 = 320 gam.
Độ tan của CuSO4 là 14,3 g/100 gam dd. Như vậy, trong 800 gam dd thì đã có 14,3.8 = 114,4 gam.
Có nghĩa là chỉ có 320 - 114,4 = 205,6 gam CuSO4 đi vào tinh thể.
CuSO4.5H2O = CuSO4 + 5H2O (2)
1,285 mol 1,285 mol
Do đó: m1 = 1,285.250 = 321,25 gam.
Ở 80 độ C thì cứ 668g chất tan thì có 100 g nước và 768g d d
=> Có 450g dd thì có 391,41 g chất tan và 58,59g nước
ở 20 độ C thì cứ 222g chất tan thì có 100g nước và 322g d d
=> Có 58,59g nước thì có 130,07g chất tan
=> Số gam AgNO3 kết tinh khỏi dd là: 391,41- 130,07=261,34 (g)
Trong 100g H2O ở 800C hòa tan 668g AlNO3 ở 200C hòa tan 222g AlNO3
⇒⇒Ở 800C khi hạ nhiệt độ xuống 200C thì 768g dung dịch tách ra 446g AlNO3.
Vậy trong 450g dung dịch tách ra x(g) AlNO3.
=>x=450⋅446768≈261,33(g)