Hợp chất A có thành phần khối lượng các nguyên tố là 82,35% Nitơ và khí Hiđro 8,5 xác định công thức hóa học của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu a) dễ bạn tự làm được đúng không mình làm mẫu một câu nha
Theo bài ra , ta có :
\(M_{NaNO_3}=23+\left(14+16\times3\right)=85\)(g/mol)
Trong 1 mol NaNO3 có 1 mol nt Na, 1mol nt N , 3 mol nt O
Thành phần % của các nguyên tử có trong hợp chất NaNO3 là :
\(\%Na=\left(\frac{1\times23}{85}\right)\times100\%\approx27\%\)
\(\%N=\left(\frac{1\times14}{85}\right)\times100\%\approx16,5\%\)
\(\%O=100\%-\left(\%Na+\%N\right)=100\%\left(27+16,5\right)=56,5\%\)
Vậy .....
b) Gọi CTDC là : NxHy
Theo bài ra , ta có :
dhợp chất X/H2= \(\frac{M_{N_xH_y}}{M_{H_2}}=8,5\Rightarrow M_{N_xH_y}=8,5\times M_{H_2}=8,5\times2=17\)(g/mol)
Khối lượng của nguyên tố trong hợp chất là :
\(m_N=\frac{MN_xH_y}{100\%}\times\%N=\frac{17\times82,35\%}{100\%}\approx14\left(g\right)\)
\(m_H=\frac{MN_xH_y}{100\%}\times\%H=\frac{17\times17,65\%}{100\%}\approx3\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nt trong 1 mol Hợp chất NxHy là :
\(n_N=\frac{m}{M}=\frac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử NxHy có : 1 nguyên tử N , 3 nguyên tử H
Vậy CTHH là : NH3
Chúc bạn học tốt =))
MX = 8,5.2 = 17 (g/mol)
\(m_N=\dfrac{17.82,35}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH:NH3
\(M_X=8,5.2=17(g/mol)\)
Trong 1 mol X: \(\begin{cases} n_N=\dfrac{17.82,35\%}{14}=1(mol)\\ n_H=\dfrac{17.17,65\%}{1}=3(mol) \end{cases}\)
Vậy \(CTHH_X:NH_3\)
Khối lượng mol của hợp chất khí là:
\(M=d,M_{H2}=8\times5,2=17\left(g/mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{17\times82,35}{100}=14\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{17\times17,56}{100}=3\left(g\right)\)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
\(n_N=\dfrac{m_N}{M_N}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{m_H}{M_H}=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Công thức của hợp chất trên là: \(NH_3\)
câu 4
MX= 8,5.2 = 17
gọi công thức NxHy
=> x:y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}=1:3\)
=> NH3
MX = 8,5.2 = 17 (g/mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_N=17.82,35\%=14=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\m_H=17.17,65\%=3=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH: NH3
Câu 1: Gọi CTHH của X là NxHy
Vì X có tỉ khối với hidro là 8,5
=> MX = 8,5 x 2 = 17 ( g / mol )
=> mN = 17 x 82,35% = 14 gam
=> nN =14 / 14 =1 mol
=> mH = 17 - 14 = 3 gam
=> nH = 3 / 1 = 3 mol
=> x : y = 1 : 3
=> CTHH của X : NH3
Câu 2:
a/ Vì X có tỉ khối đối với không khí là 2,207
=> MX = 2,207 x 29 = 64 ( g / mol)
b/ Gọi CTHH của X là SxOy
=> mS = 64 x 50% = 32 gam
=> nS = 32 / 32 = 1 mol
=> mO = 32 gam
=> nO = 32 / 16 = 2 mol
=> x : y = 1 : 2
=> CTHH của X : SO2
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
a,Goi h/c NxHy (sai đề 17,65% H)
-> 14x : y = 82.35 : 17.65
-> x : y = 1 : 3 -> (NH3)a
-> 17a = 8,5x 2= 17 -> a=1 -> NH3
A là amoniac