Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít C02 (đktc) và 1,440 g H20. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với etan là 3,3.
3. Viết các công thức cấu tạo mà A có thể có và ghi tên từng chất theo hai cách đọc tên khác nhau.
1. Khi đốt cháy A ta thu được C02 và H20; vậy A phải chứa C và H.
Khối lượng C trong 1,792 lít C02 là : 12.1,79222,412.1,79222,4 = 0,96 (g).
Khối lượng H trong 1,44 g H20 : 2.1,44182.1,4418 = 0,16 (g).
Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A.
Theo đầu bài A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl :
35,5.7,175143,5=1,775(g)35,5.7,175143,5=1,775(g)
Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A.
Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A : 1,775.3,962,4751,775.3,962,475 = 2,840 (g).
Khối lượng C, H và Cl đúng bằng khối lượng chất A (3,96 g).
Vậy, chất A có dạng CxHyClz.
x : y : z = 0,9612:0,161:2,8435,50,9612:0,161:2,8435,5 = 0,08 : 0,16 : 0,08 = 1 : 2 : 1
CTĐGN của A là CH2Cl.
2. MA = 3,3.30 = 99 (g/mol)
⇒(CH2Cl)n⇒(CH2Cl)n = 99 ⇒⇒ 49,5n = 99 ⇒⇒ n = 2
CTPT của A là C2H4Cl2.
3. Các CTCT
1,1-đicloetan
1,2-đicloetan (etylen clorua)