Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát (P) có 2/3 số cây có KG AA, 1/3 số cây có KG Aa.Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo trong 2 trường hợp sau: a. Tự thụ phấn bắt buộc. b. Giao phấn ngẫu nhiên.
Giải chi tiết giúp mình nha!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\) Ngẫu phối:
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{1}{3}a\) | |
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{4}{9}AA\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) |
\(\dfrac{1}{3}a\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) | \(\dfrac{1}{9}aa\) |
- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA : yAa:zaa
Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75
Tần số alen qa
=0,1+ y 2
=0,25
→y=0,3
; x=0,6
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,6AA:0,3Aa:0,1aa
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa
Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:
A A = 0 , 5625 + 0 , 375 1 - 1 2 3 2 = 93 128
III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là:
1 - 0 , 1 + 0 , 3 × 1 - 1 2 2 2 = 78 , 75 %
trong đó
0 , 1 + 0 , 3 × 1 - 1 2 2 2
là tỷ lệ hoa vàng
IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên:
0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa
→ tỷ lệ hoa vàng :
1 3 × 1 3 × 1 4 = 1 36
→ A
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA: yAa:zaa
Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75
Tần số alen qa
= 0 , 1 + y 2 = 0 , 25 → y = 0 , 3 ; x=0,6
Cấu trúc di truyền ở P là:0,6AA:0,3Aa:0,1aa
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa
Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:
III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là:
IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên: 0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa → tỷ lệ hoa vàng:
1 3 × 1 3 × 1 4 = 1 36 → A - = 35 36
Đáp án A
Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.
AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb
aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
aabb cho đời con : aabb
F1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng
F1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng
F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai
F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,12 x 1/4 + 0,1 = 0,19
F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là:
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đề có nhầm không em.
Ở thế hệ xuất phát có 5 cây có KG Aa thì có 3 cây có KG Aa?
+ P1: 2/3AA : 1/3Aa
- Tần số alen A = 2/3 + (1/3) : 2 = 5/6; a = 1/6
- Em chỉ cần áp dụng công thức vào là tính được thôi (nếu e ko muốn dùng CT thì có thể viết lần lượt từng phép lai ra cũng được)
+ TH1: tự thụ phấn bắt buộc
- Cách 1: Dùng CT:
+ P tự thụ qua 1 thế hệ:
- TPKG của Aa = \(\dfrac{\dfrac{1}{3}}{2^1}\) = 1/6
TPKG của AA = 2/3 +( \(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\)) x 1/3 = 3/4
TPKG aa = 0 + ( \(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\)) x 1/3 = 1/12
P2: 3/4AA : 1/6Aa : 1/12aa
+ Cách 2: viết sơ đồ lai
- 2/3AA x 2/3AA \(\rightarrow\) 2/3AA
- 1/3 Aa x 1/3Aa \(\rightarrow\) 1/3 (1AA : 2Aa : 1aa) = 1/12AA : 1/6Aa : 1/12aa
+ TPKG ở thế hệ 1: 3/4AA : 1/6Aa : 1/12aa
* TH2: ngẫu phối
TPKG sau 1 thế hệ ngẫu phối: 25/36AA : 10/36Aa : 1/36aa