Bài 2: Chongiao phấn giữa hai giống bí thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được con lai F2 có kết quả như sau: 56,25% câu có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tỉ lệ KH từng cặp tính trạng ở F1 ta có:
56,25% tròn đỏ = \(\dfrac{9}{16}\) tròn đỏ
⇒\(\dfrac{9}{16}\)tròn đỏ = \(\dfrac{3}{4}\)tròn . \(\dfrac{3}{4}\)đỏ
⇒Tròn trội hoàn toàn so với dài
⇒Đỏ trội hoàn toàn so với vàng
QUI ƯỚC GEN: A: tròn ; a: dài ; B: đỏ ; b: vàng
+ \(\dfrac{3}{4}\)tròn ⇒P: Aa x Aa (1)
+ \(\dfrac{3}{4}\)đỏ ⇒P: Bb x Bb (2)
Từ (1) và (2) ⇒KG của F1: AaBb
Để tạo ra F1 có kiểu gen là AaBb thì P phải có KG là:
+AABB x aabb
+aaBB x AAbb
SƠ ĐỒ LAI:
TH1:
P: AABB x aabb (Tròn đỏ x Vàng dài)
GP: AB ; ab
F1: AaBb(100% Tròn đỏ)
TH2:
P: aaBB x AAbb (Dài đỏ x Tròn vàng)
GP: aB ; Ab
F1: AaBb(100% Tròn đỏ)
F1 x F1: Tròn đỏ(AaBb) x Tròn đỏ(AaBb)
GF1: AB; Ab ; aB; ab ; AB; Ab ; aB; ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
9 Tròn đỏ : 3 Tròn vàng : 3 Dài đỏ : 1 Dài vàng
*Xét tính trạng hình dạng quả :
Quả tròn : quả dài =(56,25%+18,75%)÷ ( 18,75%+6,25%)=3:1
-> Quả tròn(A) là tính trạng trội so với quả dài(a).
*Xét tính trạng màu hoa :
Hoa đỏ : hoa vàng=
(56,25%+18,75%):(18,75%+6,25%)=3:1
-> Hoa đỏ(B) trội so với (b).
-Tổ hợp hai cặp tính trạng trên -> F1 dị hợp về hai cặp gen. Tuân theo quy luật phân li độc lập
Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
F1:100%AaBb
F1×F1:-TLKG: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2AaBB: 1aaBB:2AABB:1aabb
-TLKH:9 quả tròn, hoa đỏ :3quả tròn, hoa vàng:3quả dài, hoa đỏ :1quả dài, hoa vàng.
Quả tròn : quả dài =(56,25%+18,75%)÷ ( 18,75%+6,25%)=3:1
-> Quả tròn(A) là tính trạng trội so với quả dài(a).
*Xét tính trạng màu hoa :
Hoa đỏ : hoa vàng=
(56,25%+18,75%):(18,75%+6,25%)=3:1
-> Hoa đỏ(B) trội so với (b).
-Tổ hợp hai cặp tính trạng trên -> F1 dị hợp về hai cặp gen. Tuân theo quy luật phân li độc lập
Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
F1:100%AaBb
F1×F1:-TLKG: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2AaBB: 1aaBB:2AABB:1aabb
-TLKH:9 quả tròn, hoa đỏ :3quả tròn, hoa vàng:3quả dài, hoa đỏ :1quả dài, hoa vàng.
Đáp án C
P: trắng, dài tự thụ
F1 : 56,25% trắng, dài : 18,75% trắng, ngắn : 18,75% đỏ, dài 6,25% vàng, ngắn
ó 9 trắng, dài : 3 trắng ngắn : 3 đỏ dài : 1 vàng ngắn
Có trắng : đỏ : vàng = 12 : 3 : 1
ð Tính trạng mà hoa do 2 cặp gen qui định :
A át chế a, B, b cho kiểu hình màu trắng
a không át chế B, b
B đỏ >> b vàng
Có dài : ngắn = 3 : 1
ð D dài >> d ngắn
2 trong 3 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau
Có xuất hiện kiểu hình đỏ dài : aaB-D- = 3/16
Giả sử 2 gen A và D liên kết với nhau
Có B- = ¾
ð Vậy aaD- = ¼
Loại vì kiểu gen trên không cho giao tử ad nên không thể xuất hiện kiểu hình aabbdd
2 gen B và D liên kết với nhau
Có aa = ¼
ð B-D- = ¾
P x cây khác
Có 1/8 = 1/2 x 1/4
TH1 : bd/bd = 1/4 và aa = 1/2
* Cây khác cho giao tử bd = 1/2
Có aa = 1/2
* Cây khác có kiểu gen là aa
TH2 : bd/bd = 1/2 và aa = 1/4
* Cây khác cho giao tử bd = 1
Có aa = 1/4
* Cây khác có kiểu gen là Aa
Vậy có 4 KG thỏa mãn
F2: 68 cây quả tròn : 135 cây quả bầu dục và 70 cây quả dài.
=> Tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 :1
quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài.
bầu dục là tính trạng trung gian giữa tròn và dài
Quy ước: AA : tròn; Aa : bầu dục; aa :dài
P: AA (tròn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% bầu dục)
F1: Aa (bầu dục ) x Aa (bầu dục)
G A, a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 1 tròn ; 2 bầu dục : 1 dài
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầy dục thuần chủng thu được F1 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 9% → Câu hoa vàng, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ: 25% - 9% = 16% = 40%ab .40%ab
Giao tử ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → F1: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) đúng. Ở F2, số cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = tỉ lệ cây hoa vàng, quả bầu dục = 16%.
(3) đúng. F2 có 4 loại KG đồng hợp về cả 2 cặp gen: AB/AB; Ab/Ab; aB/aB, ab/ab
(4) sai vì F1 xảy ra hoán vị với tần số 20%.
→ Có 3 phát biểu đúng là: 1, 2, 3.
Chọn đáp án B
F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ → Fa thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F1: AaBb.
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb
F2: 9A-B- : 3Aabb : 3aaB- : 1aabb
Xác suất thu được 1 cây hoa đỏ ở F2 là: 9/16; xác suất thu được 1 cây hoa trắng ở F2 là: 7/16
Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là: 4C3. (9/16)^3.(7/16) = 0,311