K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2020

Lấy ví dụ đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp ( động từ khuyết thiếu)

Can -> Could

=> " I can play soccer well "he said

=> He said that he could play soccer well

May -> Might

=> " She may be a doctor" he said to me

=> He told me that she might be a doctor

Must -> Had to

=> " You must do your homework " she said to him

=> She told him that he had to do his homework

Trạng từ nơi chốn :

This -> That

=> " Tom is cooking for dinner this morning " she said

=> She said Tom was cooking for dinner that morning

That -> That

=> " That is a pen " he said

=> He said that was a pen

Trạng từ chỉ thời gian

now ->Then

=> " I am doing the chores now " she said

=> She said that she was doing the chores then

yesterday -> the day before

=> " I learnt by heart my English yesterday" he said

=> He said he had learnt by heart his English the day before

today -> that day

=> " I go to school today"she said

=> She said that she went to work that day

tomorrow -> the day after

=> " I will go jogging tomorrow " she said

=> She said that she would go jogging the day after

this week -> that week

=> "I play football this week" he said

=> He said he played football that week

Last week -> that week before

=> " I went to the zoo last week"he said

=> He said that he had gone to the zoo that week before

last night ->this night before

=> "I watched TV last night " he said

=> He said that he had watched TV this night before

next week -> the week after

=> " I will go to the cinema with my girlfriend next week "Minh said

=> Minh said that he would go to the cinema with his girlfriend the week after

19 tháng 8 2023

Không có từ để hỏi:

- Mrs Yen asked Hoa if she  was a student

- She asked her friend if she liked English

- Mrs Yen asked the students whether they had done their homework the day before

- He asked his friend whether he would go to Ha Noi the next day

- My dad asked my brother if he was playing video games then

Có từ để hỏi :

- My friend asked me where I had gone the day before

- My mom asked me what I was doing then

- She asked her friends where they were from

- My mom asked me what I eaten the day before

- She asked her friend where she bought that car 

Mệnh lệnh :

- My mom told me to do my homework

- My dad told me to give him a newspaper

- My mom told me not to leave the house 

- My mom told me not to go out with my friends tonight

- My teacher told us to do our homework loading...

 

4 tháng 1 2022

-Trạng ngữ chỉ thời gian:

+Ngày mai, anh ta đi chơi.

+buổi sáng, tôi đi chơi với các bạn.

+Hôm qua, bạn An bị điểm kém.

+Vào ngày mai, lớp tôi sẽ có bài kiểm tra môn văn

+Mọi ngày bây giờ tôi đã cày được ba sào ruộng rồi

-Trạng từ chỉ nơi chốn địa điểm:
+Tôi đang đứng ở đây.

+Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.

+Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.

+Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.

+Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

-Trạng ngữ chỉ phương tiện:

+:Với giọng kể trầm ấm , nhẹ nhàng , bà đã kể cho chúng tôi nghe câu truyện Thạch Sanh rất hay

+Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.

+Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.

+ Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục rất đặc sắc.

+Bằng món "mầm đá" độc đáo, Trạng Quỳnh đã giúp Chúa Trịnh hiểu vì sao chúa thường ăn không ngon miệng.

-Trạng ngữ chỉ cách thức:

+Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.

+Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà.

+Với giọng kể trầm ấm ngọt ngào, bà đã kể cho chúng tôi câu chuyện Cây khế rất hay.

+Với khả năng kì diệu mà tạp hóa ban cho, chẳng mấy chốc cậu ấy đã làm cho mọi vật bừng lên sức sống.
+Bạn An với một sức mạnh phi thường đã vượt qua bệnh tật

17 tháng 3 2022

Tham khảo

Thời gian:

Vào ngày mai, chúng tôi có bài kiểm tra Toán.

Nơi chốn:

+Ngoài vườn, những bông hoa thi nhau đua nở.

Nguyên nhân:

+Do mải chơi, nên em tôi đã không học bài

Mục đích:

Muốn học giỏi, cô ấy quyết định cố gắng học.

Phương tiện:

Với trí thông minh và lòng say mê tìm tòi những điều mới lạ nó đã đạt giải nhất cuộc thi Sáng tạo.

Cách thức:

Với khả năng kì diệu mà tạo hóa ban cho, anh Nam đã chế ra máy xay lúa cho nông dân.

17 tháng 3 2022

Em vào đây tham khảo nhé:

Đặt một câu có trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức, nguyên nhân, mục đích, thời gian, nơi chốn. 

1 tháng 8 2017

Động từ đứng sau đọng từ khuyết thiếu là đọng từ nguyên thể .

VD: I can swim.

1 tháng 8 2017

Cách dùng của các động từ khuyết thiếu( can, could, have to, must, will, should, ought to, had better, might, will be able to ) là dùng những động từ nguyên thể đứng sau động từ khuyết thiếu đó.

Example: I could ride a bike when I was six.

29 tháng 3 2018
1. he should do the exercise quickly 2. we ought to finish this test right now 3. they must to draw their pictures themsevels 4.the people must go to build a hotel here 5. she ought to complete the passage 6. we must understand this problem 7. the people can stop making war in the world 8. she can answer the questions easily
11 tháng 8 2021

1.They asked him how he had got into the house.

They asked him "How did you get into the house"

2.'Don't worry about a few mistakes,' said Peter, 'I make mistakes all the time.'

Peter told me not to worry about a few mistakes and said that he made mistakes all the time

3.He said, ‘I wish that I didn’t need to work today.’

He said he wished that he hadn't needed to work that day

4.I asked when the timetable had been changed.

Tom asked:"when did the timetable change?"

5.She asked if I liked the headmaster.

She asked"Do you like the headmaster"

6.He said, ‘I might go but I don’t want to.’

He said he might go but he didn't want to

Bài 7: Chuyển các câu hỏi trực tiếp dạng Wh-questions dưới đây thành câu hỏi gián tiếp.Ví dụ: Who is this flower for? →Mary asks Peter who that flower is for.1. “What’s your name? ” The officer to Sam.....................................................................................................................................2. “How could you drive here in this storm?” Linda to the...
Đọc tiếp

Bài 7: Chuyển các câu hỏi trực tiếp dạng Wh-questions dưới đây thành câu hỏi gián tiếp.

Ví dụ: Who is this flower for? →Mary asks Peter who that flower is for.

1. “What’s your name? ” The officer to Sam

.....................................................................................................................................

2. “How could you drive here in this storm?” Linda to the writer

.....................................................................................................................................

3. “Why are you wearing this awful shirt?” The boss to Mr Grey

.....................................................................................................................................

4. “When will the lunch be ready?” Tina to her mum

.....................................................................................................................................

5. “How did you try to cope with this problem? ” The psychologist to Sylvie.

.....................................................................................................................................

1
3 tháng 7 2021

1 The officer asked Sam what her name was

2 Linda asked the writer how he could drive there in that storm

3 The boss asked Mr Grey why he was wearing that awful shirt

4 Tina asked her Mum when the lunch would be ready

5 The psychologist asked Sylvie how he had tried to cope with that problem

Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hỏi gián tiếp hoàn chỉnh.1. asked/was/how much/that/Tom/computerTom.....................................................................................................................2. had/to know/the officer/if/wanted/the keys/ITheofficer............................................................................................................3. Ann/hadn’t come/why/to her...
Đọc tiếp

Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hỏi gián tiếp hoàn chỉnh.

1. asked/was/how much/that/Tom/computer

Tom.....................................................................................................................

2. had/to know/the officer/if/wanted/the keys/I

Theofficer............................................................................................................

3. Ann/hadn’t come/why/to her party/asked/Sam/he

Ann......................................................................................................................

4. asked/Jane/for her holidays/she/was going/he/where

He.......................................................................................................................

5. me/English/asked/I/spoke/He/if

He ...................................................................................................................

6. old/asked/He/her/how/was/mother

He.......................................................................................................................

7. British/was/asked/whether/He/I/me/American/or

He.......................................................................................................................

8. Boy/The asked/the/where/lived/policeman/be

The policeman .................................................................................................

9. Had/Bristol/She/I/been/asked/to/before/if

She......................................................................................................................10. The/asked/time/train/She/what/arrived.

She......................................................................................................................

1
9 tháng 5 2022

1 Tom asked how much was that computer

2 The officer wanted to know if I had the keys (thừa the officer à)

3 Ann asked Sam why he hadn't come to her party

4 He asked Jane where she was going for her holidays

5 He asked me if I spoke English

6 He asked how old her mother was

7.he asked me whether I was British or American

8.The policeman asked the boy where he lived

9.she asked if I had been to Bristol before

10.she asked what time the train arrived

 

1/ Tom asked how much was that computer.
=> Tom asked how much that computer was .