Hòa tan hoàn toàn 8,8g Mg và MgO Bằng 1 lượng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau fản ứng thu đc
28,5g muối khang.a) Thành fần khối lượng mỗi chất tronghomn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dung dịch HCl
c) Tính C% muối trong dung dịch sau fản ứng
Gọi số mol Mg là x, số mol MgO là y
24x + 40y = 8.8 (tổng khối lượng 2 chất)
Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
MgO + 2HCl ==> MgCl2 + H2O
Số mol MgCl2 thu được là 28.5 / 95 = 0.3
Vậy x + y = 0.3
Có hệ phương trình:
x + y = 0.3
24x + 40y = 8.8
Giải phương trình được x = 0.2, y = 0.1
Khối lượng Mg = 0.2 x 24 = 4.8 g tương đương 4.8/8.8 x 100% = 54.5%
Khối lượng MgO = 0.1 x 40 = 4.0 g tương đương 4.0/8.8 x 100% = 45.5%
Số mol HCl = 2 x 0.2 + 2 x 0.1 = 0.6 mol
Khối lượng HCl = 0.6 x 36.5 = 21.9g
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng = 21.9/14.6% = 150g
Tổng khối lượng các chất tham gia = 150 + 8.8 = 158.8g
C% MgCl2 = 28.5/158.8 x 100% = 17.9%
Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2 (1)
MgO+ 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2O (1)
a;
Đặt nMg=a
nMgO=b
Ta csos:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+40b=8,8\\95.\left(a+b\right)=28,5\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,1
mMg=24.0,2=4,8(g)
mMgO=8,8-4,8=4(g)
b;
Theo PTHH 1 và 2 ta cso:
nHCl=2nMgCl2=0,6(mol)
mdd HCl=\(\dfrac{0,6.36,5}{14,6\%}=150\left(g\right)\)
c;
mdd sau PƯ=8,8+150-0,2.2=158,4(g)
C% dd MgCl2=\(\dfrac{0,3.95}{158,4}.100\%=18\%\)