49. cho 31 g na20 vào nước tạo thành 1 l dd chia dd làm 2 phần bằng nhau
a) phần 1 cho phản ứng vừa đủ với x ml dd fe2(so4)3 0,5M tính x và Cm
b) phần 2 cho tác dụng với y ml dd h2so4 20% ( D= 1,14 g/ml) tính y cần dùng để thu được muối trung hòa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
m dd A = 4 . 79,3 = 317,2g
Qui đổi hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4về Fe3O4 có số mol là a
Ta có 232a + (a . 4 . 1,5 . 98) : 0,2 = 317,2
=> a = 0,1 mol
Dd ban đầu
Phần 1:
8H2SO4 + 2KMnO4 + 10FeSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4
0,05 0,025
=> FeSO4 phản ứng hết
=> nKMnO4 = 0,005mol
=> V1= 0,1 lít = 100ml
Phần 2:
2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+ + 2Br-
0,025 0,0125
=> V2 = 0,25 lít = 250ml
Phần 3:
2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
0,05 0,05
=> V3 = 1 lít = 1000ml
Phần 4:
Fe2+ + CO32- → FeCO3↓
0,025 0,025 0,025
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2
0,05 0,075 0,05 0,075
2H+ + CO32- →CO2 + H2O
0,1 0,05 0,05
=> nCO2 = 0,125
=> V4 = 2,8 lít
m kết tủa = mFeCO3 + mFe(OH)3 = 8,25g
gọi số mol của hỗn hợp muối là \(\begin{cases}X_2CO_3:2x\\XHCO_3:2y_{ }\\XCl:2z\end{cases}\)
gọi số mol HCl : a mol
ptpu : X2CO3 + 2HCl = 2XCl + CO2 + H2O
XHCO3 + HCl = XCl + CO2 + H2O
khí B : CO2 có số mol = 0,4 mol = 2x + 2y (1)
dd A gồm : \(\begin{cases}XCl:2\left(2x+y+z\right)\\HCl_{dư}=a-4x-2y\end{cases}\)
Phần 1 : hh A + AgCl = kết tủa
kết tủa ở đây chính là AgCl => số mol AgCl = 0,48 mol
=> z + \(\frac{a}{2}\)=0,48 => a = (0,48 -z) / 2 (2)
Phần 2 : nKOH = 0,1 = \(\frac{1}{2}\)nHCl dư => a -4x -2y = 0,2 (3)
hốn hợp muối gồm : \(\begin{cases}XCl:2x+y+z\\KCl:0,1\end{cases}\)
m hỗn hợp muối = 29,68 = (2x + y+z) .(X+35,5) = 29,68 -39.0,1 = 22,23 (4)
từ (2) thay vào (3) => (2x + y +z) = 0,38 (5)
từ (5) thay vào (4) ta tìm được X = 23 => X là Na
Đến đây bạn tự giải câu b nhé
--Nếu lấy 10ml dd H2SO4 trung hòa 30ml NaOH thì vừa hết
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
0,01a -> 0,02a
Mà 0,02a = 0,03b <=> 2a = 3b
--Nếu lấy 20ml H2SO4 tác dụng với 2,5g CaCO3 thì axit dư và lượng dư này tác dụng đủ với 10g dd NaOH
Ta có:
CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O
0,025 -> 0,025
nH2SO4 dư = 0,02a - 0,025
Mà nH2SO4 dư tác dụng vừa hết với 10g dd NaOH thì
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
0,01b <-> 0,02a - 0,025
nNaOH = 2nH2SO4 => 0,04a - 0,05 = 0,01b <=> 4a - 5 = b
<=> 4a - b = 5
=> a = 1,5, b = 1
Vậy CM H2SO4 là 1,5M
CM NaOH là 1M
n H+ = 2n h2so4 + nHCl= 2*0,02y+ 0,005=0,04y+ 0,005 mol
n OH- =n Naoh= 0,03x
=> 0,03x=0,04y+0,005<=> 0,03x-0,04y=0,005(2)
tư(1) và (2) có hẹ pt, giải he ta đuọc x=1,1M, y=0,7M
Quy hh về FeO : a mol và Fe2O3: b mol (trong từng phần)
Phần 1: mFe2O3=8,8g --> nFe2O3=0,055 mol -->a/2 +b=0,055
Phần 2: nKMnO4=0,01 mol -->n Fe2+=0,05=nFeO=a
-->b=0,03 mol
m=16,8 g ; nH2SO4=nO=0,28 mol -->V=0,56l
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O→ 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,25 0,5
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g) Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , mình ghi hai chữ b , bạn bỏ bớt một chữ b giúp mình nhé
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O(2)
nKMnO4 = 0,1.0,3 = 0,03 mol , nFeSO4 = 0,03.5 = 0,15 mol
=> nH2SO4 cần dùng cho (2) = 4 KMnO4 = 0,12 mol
nnH2SO4 cần dùng cho (1) = nFeSO4 = 0,15 mol
=> Tổng số mol H2SO4 cần dùng = 0,12 + 0,15 = 0,27 mol
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 (Fe và Cu ko tan trong nước)
0,2 0,1
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (Cu ko phản ứng với HCl)
0,1 0,2
mChất rắn còn lại = mCu = 6,6 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=39.0,2=7,8\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=6,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{\text{hhkimloại}}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{7,8}{20}=39\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}=28\%\\\%m_{Cu}=100\%-39\%-28\%=33\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(n_{O\left(\text{trong oxit}\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Fe\left(\text{trong oxit}\right)}=\dfrac{5,8-0,1.16}{56}=0,075\left(mol\right)\)
\(\rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=0,075:0,1=3:4\)
CTHH của oxit sắt Fe3O4
Sửa đề thành 2,24 l khí C nhé :)
Tối r, lm 1 bài thôi!
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH (1)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5\) mol
Theo PT(1): \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=1\) mol
a) PTHH: 6NaOH + Fe2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
Cứ 6 mol NaOH --> 1 mol Fe2(SO4)3 --> 3 mol Na2SO4
0,5 mol --> \(\dfrac{1}{12}\) mol --> 0,25 mol
=> Vdd = \(\dfrac{\dfrac{1}{12}}{0,5}=\dfrac{1}{6}\) => CM của Na2SO4 = \(\dfrac{0,25}{\dfrac{1}{6}}\) = 1,5M
b) PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O
Cứ 2 mol NaOH --> 1 mol H2SO4
0,5 mol --> 0,25 mol
=> \(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\) g
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=24,5:20\%\) = 122,5 g
=> Vdd = \(\dfrac{122,5}{1,14}=107,456\) (ml)