Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ X cần dùng 7,2 gam oxi thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O . Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 15 gam kết tủa . Lập công thức phân tử của X biết 1 lít khí A ở dạng khí nặng gấp 2 lần 1 lít khí C2H6 ở cùng điều kiện .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Dựa vào bản chất phản ứng của X với NaHCO 3 , bảo toàn nguyên tố O; bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X, ta có :
= 8,65 gam
Đáp án C
Dễ thấy các chất trong X đều có công thức phân tử là C x H 2 x O x .
Trong phản ứng đốt cháy, theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có:
⇒ n O 2 = 0 , 5 V O 2 đktc = 0 , 5 . 22 , 4 = 11 , 2 lit
a)
4FeCO3 + O2 --> 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FexOy + (3x-2y)O2 --> 2xFe2O3 (2)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (3)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4)
b)
Giả sử Ba(OH)2 dư , chỉ xảy ra (3) không xảy ra pư (4)
nBaCO3 = 0,02 mol = nCO2
=> nFe2O3 (1) = 0,01 mol
Mà \(\Sigma\)nFe2O3 (1) + (2) = \(\dfrac{11,2}{160}\)= 0,07 mol => nFe2O3 (2) = 0,07 -0,01 = 0,06 mol
=> nFexOy = \(\dfrac{0,12}{x}\) mol
mFexOy = 12,64 - mFeCO3 = 12,64 - 0,02.116 = 10,32 gam
=> M FexOy = 86x (g/mol)
Với x = 1,2,3 ... đều không thỏa mãn
=> Ba(OH)2 phản ứng hết, xảy ra cả phản ứng (3) và (4)
nBa(OH)2 = 0,03 mol , nBaCO3 = 0,02 mol
=> nBa(OH)2 (4) = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
=> nCO2 (4) = 0,01.2 = 0,02 mol
=> nCO2 (1) = nCO2 (3) + nCO2 (4) = 0,04 mol
<=> nFe2O3 (1) = 0,02 mol , nFeCO3 = 0,04 mol
=> nFe2O3 (2) = 0,07 - 0,02 = 0,05 mol <=> n FexOy = \(\dfrac{0,1}{x}\) mol
mFexOy = 12,64 - mFeCO3 = 12,64 - 0,04.116 = 8 gam
=> M FexOy = 80x (g/mol)
với x = 2 => mFexOy = 160 (g/mol) <=> Fe2O3
Chọn B.
Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó loại A, D.
Dựa vào câu C ta có thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% ⇔ M x = 88 ⇒ C 4 H 8 O 2 (loại)
Þ Chọn B.
Chọn đáp án D
Ta thấy, mỗi chất đều có 2 liên kết π trong phân tử.
Chọn đáp án B.
Axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat có công thức cấu tạo lần lượt là C H 2 = C H C O O H , C H 3 C O O C H = C H 2 , C H 2 = C ( C H 3 ) C O O C H 3 .
Quy luật chung : Các chất trên đều có công thức phân tử tổng quát là C n H 2 n - 2 O 2 (k = 2).
Theo giả thiết ta thấy : Kết tủa ở bình 2 là B a C O 3 , khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H 2 O .
Gọi tổng số mol của các chất là x mol. Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố C, ta có :
n C t r o n g C n H 2 n − 2 O 2 = n C O 2 = n B a C O 3 = 0 , 18 m C n H 2 n − 2 O 2 = 4 , 02 ⇒ n x = 0 , 18 ( 14 n + 30 ) x = 4 , 02 ⇒ n x = 0 , 18 x = 0 , 05
Sử dụng công thức ( k − 1 ) . n h ợ p c h ấ t h ữ u c ơ = n C O 2 − n H 2 O suy ra:
n H 2 O = n C O 2 ⏟ 0 , 18 − n C n H 2 n − 2 O 2 ⏟ 0 , 05 = 0 , 13 m o l ⇒ m H 2 O = 0 , 13.18 = 2 , 34 g a m
1 lít khí A ở dạng khí nặng gấp 2 lần khí \(C_2H_6\) ở cùng điều kiện .
\(\rightarrow d_{\dfrac{X}{C_2H_6}}=2\rightarrow\dfrac{M_X}{M_{C_2H_6}}=2\rightarrow M_X=2.M_{C_2H_6}=2.30=60\)
\(\rightarrow n_X=\dfrac{m_X}{M_X}=\dfrac{3}{60}=0,05mol\)
Vì khi đốt cháy X sinh ra CO2 và H2O \(\rightarrow\) A chứa C , H và có thể có O .
\(\rightarrow\) Gọi công thức của A là \(C_xH_yO_z.\)
\(C_xH_yO_z+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\left(1\right)\)
0,05.................................................0,05 x.........0,05.\(\dfrac{y}{2}mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\left(2\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15mol\)
Từ ( 2 ) \(\rightarrow n_{CO_2}=0,15mol\) .
Từ ( 1 ) \(\rightarrow n_{CO_2}=0,05x=0,15\Rightarrow x=3\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
\(m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\rightarrow m_{H_2O}=m_X+m_{O_2}-m_{CO_2}\Rightarrow m_{H_2O}=3+7,2-0,15.44=3,6g\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=0,05.\dfrac{y}{2}=0,2\rightarrow y=\dfrac{2.0,2}{0,05}=8\)
Công thức phân tử của X là \(C_3H_8O_z\)
\(\Rightarrow\)\(M_X=12.3+1.8+16z=60\Rightarrow z=1\)
Vậy công thức phân tử của X là \(C_3H_8O\)
KHÁ KHÓ .