Viết mẫu câu công thức tường thuật gián tiếp Lấy ví dụ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V
Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)
If it is hot tomorrow, we will not go camping.
Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.
If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V
Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)
If you studied harder, you would pass the exam.
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
Câu điều kiện loại 2If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
- Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V (s/es) | S + will + V (nguyên mẫu) |
If + thì hiện tại đơn | S + will + động từ nguyên mẫ |
Tham khảo :Ví dụ: If I get up early, I'll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)
Ví dụ: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)
Không có từ để hỏi:
- Mrs Yen asked Hoa if she was a student
- She asked her friend if she liked English
- Mrs Yen asked the students whether they had done their homework the day before
- He asked his friend whether he would go to Ha Noi the next day
- My dad asked my brother if he was playing video games then
Có từ để hỏi :
- My friend asked me where I had gone the day before
- My mom asked me what I was doing then
- She asked her friends where they were from
- My mom asked me what I eaten the day before
- She asked her friend where she bought that car
Mệnh lệnh :
- My mom told me to do my homework
- My dad told me to give him a newspaper
- My mom told me not to leave the house
- My mom told me not to go out with my friends tonight
- My teacher told us to do our homework
1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
Says/say to + O -> tells/tell + O
Said to + O ->told+O
Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi
Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry
(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ...)
Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Says/say to + O -> asks/ask + O
Said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about
(Câu tường thuật dạng câu hỏi)
1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh
Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive
Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there
Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. ->The teacher told us not to talk in class.
1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp
Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.
Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world
Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.
Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere
nhấn đúng cho mk nha
Bài 6: Đọc ví dụ và viết các câu gián tiếp ở thì hiện tại cho các câu dưới đây. Ví dụ: “I am waiting for you”→ Mary says to Peter she is waiting for him.
‘I am asking your help’. 1. Mary says to Peter ___she is asking his help_____________________________
2. Paul says to Jenny ___he is asking her help_____________________________
3. I say to you _____I am asking your help___________________________
4. You say to me ____you are asking my help____________________________
5. Jane says to the boys ____she is asking their help____________________________
‘We bought you some books yesterday’
6. They say to us ____they bought us some books yesterday____________________________
7. Sarah says to the children ___she bought them some books yesterday_____________________________
8. Mary says to Peter _____she bought him some books yesterday___________________________
9. You say to me __you bought me some books yesterday______________________________
10. I say to you __I bought you some books yesterday______________________________
ko biết làm tnay đúng k
nội quy của online math bạn đã đọc chưa
không được đăng những thứ ko liên quan đến toán
Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing.
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
VD: If the weather is hot, I will go swimming.
a) hoán dụ:-bàn tay ta làm nên tất cả
-một cây làm chẳng nên non
- vì sao trái đất nặng ân tình
b) ẩn dụ - thuyền về có nhớ bến chăng
bến thì 1 dạ khăng khăng đợi thuyền
c) câu trần thuật đơn ko có từ là -chị em đang quyét sân
-em rất thích hoa hồng
Hoán dụ : - Đội tuyển có một bàn chân vàng đá bóng siêu cực
( Dùng cụ thể để nói cái trừu tượng )
Ânr dụ : Góc lớp tôi có một chú vẹt
( Ânr dụ phẩm chất )
Câu trần thuật đơn không có từ là : - Mỗi năm đến tháng tư , làng mwr hội to lắm
( Miêu tả )
k và kb nếu có thể = ))
Tường thuật gián tiếp là cách diễn đạt lại một lời nói trực tiếp, do đó khi chuyển đổi câu, chúng ta cần lưu ý đến các đối tượng được nói đến trong câu và các trạng từ chỉ thời gian, không gian; một số nội dung cơ bản như sau:
Loại câu
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Câu kể
"I’m working now.", I said to her.
I told her (that) I was working then.
Câu hỏi
''Are you coming home?'' he asked her.
''What are these?'' she asked me.
He asked her if / whether she was coming home.
She asked me what those were.
if - clause / whether - clause
wh - clause
Câu cầu khiến
‘Open the door!’ the police told the man.
They told the man to open the door.
Cô ơi cô viết thêm cho em cả công thức về phần này nữa ạ cô!