Phân biệt các chất sau
A CaO,P2O5,CaCO3
B dd HCl, dd NaOH, dd Ca(OH)2,H2O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ P2O5 +3 H2O ->2 H3PO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
b) CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Fe3O4 + 4 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4 H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2 H2O
2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6 H2O
Fe(OH)2 + H2SO4 -> FeSO4 + 2 H2O
c) 6 NaOH + P2O5 -> 2 Na3PO4 + 3 H2O
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2 H2O
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
d) Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O
2 Al(OH)3 -to-> Al2O3 +3 H2O
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
CaO+2H2O--->Ca(OH)2+H2O
SO2+H2O--->H2SO3
P2O5+3H2O--->2H3PO4
CaO+2HCl--->CaCl2+H2O
Fe2O3+6HCl--->2FeCl3+3H2O
SO2+Ca(OH)2--->CaSO3+H2O
P2O5+3Ca(OH)2--->Ca3(PO4)2+3H2O
a, t/d với h2o: CaO,SO2,P2O5
pt: CaO + H2O -> Ca(OH)2
SO2+H2O -> H2SO3
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
b, t/d với dd HCl: CaO,Fe2O3
pt: CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
c, t/d với Ca(OH)2: SO2,P2O5
pt: SO2+Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
P2O5 + 3Ca(OH)2 -> Ca3(PO4)2 + 3H2O
Cho các chất sau đây : Cao ,Fe2O3,SO2,P2O5.Chất nào pứ với ?
a, H2O Là CaO, SO2,P2O5
CaO+H2O--->Ca(OH)2+H2O
SO2+H2O--->H2SO3
P2O5+3H2O--->2H3PO4
b,dd HCl là CaO, Fe2O3,
CaO+HCl--->CaCl2+H2O
Fe2O3+6HCl---->2FeCl3+3H2O
c,dd Ca(OH)2 là P2O5, SO2
SO2+Ca(OH)2--->CaSO3+H2O
3P2O5+Ca(OH)2---->Ca(HPO4)2+3h2o
b. Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch :
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl (1)
- Không đổi màu : Na2SO4 , NaCl (2)
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không HT : HCl
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (2) :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : NaCl
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Bài 2:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
Bài 3
a)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
c)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
d)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
e)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
A, Bỏ 1 lượng nhỏ các chất vào nước
- CaCO3 không tan trong nước, kết tủa trắng
- CaO tan trong nước, toả nhiệt
- Còn lại là P2O5( nếu cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím chuyển thành màu đỏ)
B,Trích mẫu thử và đánh số thứ tự. Rồi cho quỳ tím vào các mẫu, quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, màu xanh là Ca(OH)2 và CaO, quỳ tím không đổi màu là nước.
Cho 2 mẫu thử của Ca(OH)2 và CaO tác dụng với nước, tạo ra kết tủa là Ca(OH)2, còn lại là CaO không có phản ứng xảy ra.