Tìm sự phân bố nhiệt trong thanh mảnh chiều dài L có giới hạn bởi x=0 và x=L biết rằng trong thanh không có nguồn nhiệt, thành bên và đầu mút x=0 cách nhiệt. Thanh trao đổi nhiệt tại x=L nhiệt độ môi trường ngoài tại x L=0. Thời điểm ban đầu nhiệt độ tại mọi điểm trong thanh=u0.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Lấy gốc để tính độ dời x là vị trí ứng với nhiệt độ của bình bên trái cùng bằng T o (như bình bên phải), giả thiết rằng vị trí ấy ở chính giữa ống nối hai bình.
Gọi p o và p lần lượt là áp suất của khí trong bình khi nhiệt độ của bình bên trái là T o và T
Ta có:
Từ đó suy ra:
Khi nhiệt độ tăng 400C thì chiều dài tăng so với ban đầu là: 0,00012.4 = 0,00048 lần
Chiều dài thanh sắt lúc này là: \(l= 100+100.0,00048=100,048cm\)
Chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ tăng thêm 40oC là :
0,00012 . (40 : 10) . 100 = 0,048 (cm)
Chiều dài của thanh sắt ở 40oC là :
100 + 0,048 = 100,048 (cm)
Đáp án: A
Chiều dài của mỗi thanh ở t oC:
Thanh đồng: lđ = l0đ + l0đ .ađ .∆t = l0đ + l0đ .ađ .t (vì t0 = 0 oC)
Thanh sắt: ls = l0s + l0s.as.∆t = l0s + l0s.as.t
Hiệu chiều dài của chúng: lđ – ls = l0đ + l0đađt – l0s – l0sast.
Vì hiệu chiều dài như nhau ở mọi nhiệt độ nên: lđ – ls = l0đ – l0s
→ (l0đađ – l0sas).t = 0 → l0đađ – l0sas = l0đađ – (l0 – l0đ)as = 0
Chọn tỉ xích trên các trục toạ độ :
Trục hoành : 1 cm → t = 10 ° C.
Trục tung : 1 cm → = 1,2. 10 - 4
Đường biểu diễn đồ thị vẽ được trên
Kết quả tính độ dãn dài tỉ đối của thanh thép ở những nhiệt độ t khác nhau (được ghi ở bảng bên)