Nung 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Vì sao khlg sau phản ứng lại giảm
b) Tính khối lượng mỗi chất có trog hỗn hợp trước khi nung
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi \(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\) và \(n_{MaCO_3}=b\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+84b=18,4\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow a+b=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=10g;m_{MgCO_3}=8,4g\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100\%.10}{18,4}\approx54\%;\%m_{MgCO_3}=100\%-54\%=46\%\)
Gọi khối lượng hỗn hợp ban đầu là 100 g , số mol MgCO3 và CaCO3 lẫn lượt là x và y.
Ta có : 84x+ 100y=100 (g) (1)
PTHH: MgCO3 –to-> MgO + CO2
CaCO3 –to-> CaO + CO2
-> Khối lượng giảm là CO2
-> số mol CO2 là : x+y= 47,5 : 44= 1,08(mol) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
x= 0,5(mol)
y= 0,58( mol)
=> % MgCO3 =42%
% CaCO3 = 58%.
Gọi khối lượng hỗn hợp ban đầu là 100 g , số mol MgCO3 và CaCO3 lẫn lượt là x và y.
Ta có : 84x+ 100y=100 (g) (1)
PTHH: MgCO3 ➞ MgO + CO2
CaCO3 ➞ CaO + CO2
-> Khối lượng giảm là CO2
-> số mol CO2 là : x+y= 47,5 : 44= 1,08(mol) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
x= 0,5(mol)
y= 0,58( mol)
=> % mMgCO3 =42%
%mCaCO3 = 58%.
a)
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
Vì theo bảo toàn khối lượng :
$m_{hh} = m_{oxit} + m_{H_2O}$
mà $m_{H_2O} > 0$ nên $m_{hh} > m_{oxit}$
Do đó khối lượng rắn giảm.
b)
Gọi $n_{Cu(OH)_2} = a ; n_{Fe(OH)_3} = b$
$\Rightarrow 98a + 107b = 6,06(1)$
Theo PTHH :
$m_{cr} = 80a + 80b = 4,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,04; b = 0,02
Suy ra :
$\%m_{Cu(OH)_2} = \dfrac{0,04.98}{6,06}.100\% = 64,67\%$
$\%m_{Fe(OH)_3} = 35,33\%$
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=a\left(mol\right),n_{Fe\left(OH\right)_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=98a+107b=6.06\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(a............a\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(b............0.5b\)
\(m_{Cr}=80a+0.5b\cdot160=4.8\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.04,b=0.02\)
\(\%Cu\left(OH\right)_2=\dfrac{0.04\cdot98}{6.06}\cdot100\%=64.68\%\)
\(\%Fe\left(OH\right)_3=35.32\%\)
3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt?
mNaCl=35,1%. 200= 70,2(g)
nNaCl= 70,2/58,5=1,2(mol)
PTHH: 2 NaCl -đpnc-> 2 Na + Cl2
1,2_____________________0,6(mol)
2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3
0,4___0,6(mol)
nCl2=nNaCl/2= 1,2/2=0,6(mol)
nFe=2/3. nCl2=2/3 . 0,6=0,4(mol)
=> mFe=0,4. 56=22,4(g)
1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l
---
Đặt: nCaCO3=x(mol); nMgCO3=y(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
x________________x_____x(mol)
MgCO3 -to-> MgO + CO2
y_________y______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=26,8\\56x+40y=13,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> nCO2= x+y=0,1+0,2=0,3(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
=> CHỌN A
Đáp án : D
H2(CO) + CuO -> Cu + H2O(CO2)
=> mgiảm = mO pứ = 1,6g => nO pứ = nH2 + nCO = 0,1 mol
C + H2O -> CO + H2
.x -> x -> x
C + 2H2O -> CO2 + 2H2
.y -> y -> 2y
=> 2x + 2y = nCO + nH2 = 0,1 mol => x + y = 0,05 mol
=> m = 0,6g
a) m cr giam do sau phan ung co su tao thanh khi CO2
b) Goi nCaCO3=a mol nMgCO3=b mol
CaCO3=>CaO+CO2
MgCO3=>MgO+CO2
=>mhh=100a+84b=18,4
nCO2=8,8/44=0,2 mol=>a+b=0,2
=>a=b=0,1 mol
mCaCO3=10 gam mMgCO3=8,4 gam