2.Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là:
A. Etylamoni fomat.
B. Đimetylamoni fomat.
C. Amoni propionat.
D. Metylamoni axetat.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có : nX = 1 , 82 91 = 0,02 (mol)
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1 , 64 0 , 02 = 82 ⇒ R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3.
Đáp án B
nX = 1,82/91 = 0,02 mol
nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa
Đáp án B
nX = 1,82/91 = 0,02 mol
nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa
Đáp án B
nX = 1,82/91 = 0,02 mol
nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa
n X = 1 , 82 / 91 = 0 , 02 m o l
X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: R C O O N H 3 R ’
R C O O N H 3 R ’ + N a O H → R C O O N a + R ’ N H 2 + H 2 O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1,64/0,02= 82 → R = 15 ( C H 3 )
Vậy công thức phân tử của X là: C H 3 C O O N H 3 C H 3
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
nX =0,02(mol)
X có CTPT CnH2n+3O2N nên X thuộc dạng muối của axit cacboxylic với gốc amoni hoặc amin. Áp
dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
vì pư với NaOH vừa đủ => rắn khan là muối RCOONa . Ta có sơ đồ
RCOOZ ----------------------------------------... RCOONa
biến thiên khối lượng 1 mol = | Z - 23 |
n X = 0,02 => biến thiên kl = 0,02 | Z - 23 | = 1,82 - 1,64 = 0,18 => Z = 32 là CH3NH3 => Y là CH3NH2 => X là CH3COOCH3NH3 là metylamoni axetat => D