đọc lại một vài chú thích ở sau các van bản đã học . Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các chú thích ở trong sách giáo khoa giải thích từ ngữ theo hai cách:
- Đưa ra khái niệm, định nghĩa
- Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Đc giải nghĩa theo cách:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
- Là nội dung sự vật, hoạt động, quan hệ, tính chất,.....
VD: Từ: tổ tiên, Nghĩa của nội dung biểu thị: Các thế hệ cụ kị đã qua đời.
Mỗi chú thích giải nghĩa theo cách:
- Trình bày khái niệm, ý nghĩa mà từ biểu thị
- Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để giải thích.
Chúc bạn học tốt nha.
Mỗi chú thích giải nghĩa từ theo 2 cách:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-Dùng những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
VD: văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh
* Sính lễ: lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
- Cách giải thích: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Hồng mao: ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng
- Cách giải thng: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
- Cách giải thích: Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Mỗi chú thích giải nghĩa theo cách:
- Trình bày khái niệm, nghĩa của từ mà từ biểu thị
- Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần được giải thích.
- Ba chú thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường) là:
+ Chí tình: có tình cảm hết sức chân thành và sâu sắc
= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
+ Mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung): đâu đó.
= > Giải thích theo cách: dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
+ Quan hoài vạn cổ: nhớ về một thuở xa xưa
= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
Văn bản | Cước chú | Cách giải thích khác |
Bài ca ngất ngưởng | 2. tài bộ | - tài bộ: Sự giỏi giang |
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc | 2: Man di 10: ưng 12: tà đạo
| - Man di: Người Trung Hoa thời xưa gọi dân tộc ở phía nam là Man, ở phía đông là Di. Chỉ chung các dân tộc thiểu số bán khai. Hiểu với nghĩa Mọi rợ. - Ưng: nhận lời, đồng ý - tà đạo: Đường lối hành động xấu xa, không ngay thẳng |
- Tự đánh giá về cách giải thích: ngắn gọn, dễ hiểu hơn.
Hiền dịu:dịu dàng và hiền hậu
lềnh bềnh:ở trạng thái nổi hẳn lên trên mặt nước và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng
chán chê:Khẩu ngữ) (làm việc gì) rất nhiều, rất lâu, đến mức chán, không thiết nữa
xứng đáng:đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó
ròng rã:liên tục trong suốt một thời gian được coi là quá dài
#Châu's ngốc
1. Mỗi chú thích trên gồm hai phần: từ ngữ và nội dung của từ ngữ
2. Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ: nội dung của từ ngữ
3. Nghĩa của từ ứng với phần: nội dung của từ
1. Đọc lại chú thích phần I
2. Nghĩa của từ được giải thích bằng cách: đưa ra khái niệm và đưa ra từ đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa.
VD: văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh
* Sính lễ: lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
- Cách giải thích: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Hồng mao: ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng
- Cách giải thng: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
- Cách giải thích: Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Trong sách nào thế bạn?