Phân tử 1 hợp chất gồm 2X liên kết với 3O. Phân tử hợp chất này nặng hơn phân tử khí oxi 3, 1875 lần
a tính phân tử khối của hợp chất
b theo em X là nguyên tố nào
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$M_{hợp\ chất} = M_O.5 = 16.5 = 80(đvC)$
b)
Gọi CTHH của hợp chất là $XO_3$
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = X + 16.3 = 80$
Suy ra : X = 32
X là lưu huỳnh, kí hiệu là S
Gọi CTHH là \(XO_2\)
\(M_{XO_2}=4MO=4.16=64đvc\)
=> \(M_x+16.2=64=>M_x=32đvc\)
=> X là lưu huỳnh (S)
Gọi CTHH của hợp chất là: X2O3
a. Ta có: \(PTK_{X_2O_3}=5.32=160\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=56\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố sắt (Fe)
c. CTHH của hợp chất là: Fe2O3
Gọi CTHH là XO2
a. Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{XO_2}{H_2}}=\dfrac{M_{XO_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XO_2}}{2}=32\left(lần\right)\)
=> \(M_{XO_2}=PTK_{XO_2}=64\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{XO_2}=NTK_X+16.2=64\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
a, PTKhidro = 1.2 = 2đvC
PTKhợp chất = 32 . 2 =64 đvC
b, NTKX = 64 - 16.2 =32đvC
X là nguyên tố Lưu huỳnh. KHHH của X là S
Gọi hợp chất A cần tìm là \(RO_2\)
Theo bài: \(PTK_{RO_2}=22M_{H_2}=22\cdot2=44\left(đvC\right)\)
Vậy PTK hợp chất A là 44đvC.
Lại có: \(M_R+2M_O=44\Rightarrow M_R=44-2\cdot16=12\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tử C.
Tên nguyên tố: Cacbon.
KHHH: C
Bài 1 :
a) Đặt CTHH của hợp chất là :
- XO3
Hợp chất này nặng hơn Oxi 2,5 lần :
PTK : XO3 = 2,5 .32 = 80
b) PTK XO3 = 80
=> X + 48 = 80
=> X = 80 - 48
=> X = 32
=> X là nguyên tố lưu huỳnh
=> CTHH của hợp chất là : SO3
=> CTHH trên cho ta biết có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử Oxi trong hợp chất SO3
=> PTK = 80
a)
$PTK = 3,1875.32 = 102$
b) CTHH của hợp chất là $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 102 \Rightarrow X = 27(Al)$
Vậy X là nguyên tố Nhôm