thầy chọn đáp án và giải thích giúp e vs ạ
Thủy phân( mt axit) este mạch hở E chỉ chứa chức este thu đc 1 ax cacboxylic và anđehit glycolic HOCH2CHO.Vậy E có CTPT là:
A C3H604 B C6H10O4 C C4H4O4 D C7H12O4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Este no tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức ⇒ Phân tử chứa 2 liên kết π và 4 nguyên tử oxi.
⇒ Công thức phân tử của este đó là CnH2n–2O4
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố O:
Este E là C 5 H 8 O 4 ; este T là C 3 H 4 O 2 ( H C O O C H = C H 2 )
Chọn đáp án D
Vì este no được tạo từ ancol metylic và axit đơn chức
⇒ Este đó no đơn chức mạch hở ⇒ Este đó có dạng CnH2nO2.
Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
Chọn đáp án B
Nhận thấy: n H 2 O > n C O 2 → Z phải là ancol no, đơn chức.
Vì chỉ thu được este
→ n O H = n C O O H = n H 2 O = a m o l → B T K L 1 , 3 . 12 + 1 , 5 . 2 + 3 a . 16 = 33 , 6 + 18 a → a = 0 , 5 m o l
Nhận thấy các axit có 2 liên kết π trong phân tử vì nếu có 3 π thì số mol H2O không thể lớn hơn CO2 khi đốt cháy hỗn hợp E.
Chọn đáp án A
E { C n H 2 n - 2 O 4 n CO 2 = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08 mol ; n H 2 O = 1 , 08 18 = 0 , 06 mol .
Nhận xét: E chứa 2 liên kết pi nên:
n E = n CO 2 - n H 2 O = 0 , 02 mol
M E = 2 , 36 0 , 02 = 118 → 14 n + 62 = 118 → n = 4 → E : C 4 H 6 O 4 .
E có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
Chọn đáp án A
Các CTCT thỏa mãn là CH3OOC-CH=CH-COOCH3,
CH3OOC-C(=CH2)-COOCH3, CH3OOC-C≡C-COOCH3
Chọn đáp án C
17,28(g) E + 0,48 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O || nCOO = nNaOH = 0,3 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2x + y = 0,3 × 2 + 0,48 × 2. Bảo toàn khối lượng:
44x + 18y = 17,28 + 0,48 × 32 ||⇒ giải hệ có: x = 0,57 mol; y = 0,42 mol.
● Z và T hơn kém nhau 14 đvC (ứng với 1 nhóm CH2) ⇒ Z và T có cùng số chức.
● Mặt khác, Y và Z là đồng phân ⇒ Z và T đều là este 2 chức, mạch hở.
⇒ nE = nNaOH ÷ 2 = 0,15 mol ⇒ ME = 17,28 ÷ 0,15 = 115,2.
Lại có, Z có tối thiểu 4C ⇒ Y có tối thiểu 4C ⇒ X chứa tối thiểu 3C.
⇒ X là CH2(COOH)2 ⇒ Y là C2H4(COOH)2 ⇒ Z và T chứa 4C và 5C.
► Do chứa 3 ancol ⇒ Z là (HCOO)2C2H4 và T là CH3OOC-COOC2H5.
⇒ nZ = nT = nmỗi ancol = 42 32 + 46 + 62 = 0,03 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ 2a + 2b = 0,3 - 0,03 × 3.
nCO2 = 3a + 4b = 0,57 - 0,03 × 4 - 0,03 × 5 ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,03 mol.
Đáp án C
Vì tạo ra anđehit đó nên E có dạng: C2H2(OOCR)2
E + H2O ----> 2RCOOH + HO-CH2-CHO
Vì vậy E có công thức phân tử: C4H2O4CxHy (x, y phải là các số chẵn vì có 2 gốc R)
Nếu x = 0, y = 2 ta có C4H4O4 (C)
Nếu x = 2, y = 6 ( ứng với R = CH3) ta có C6H8O4 (không phù hợp)
x = 4 trở lên thì phải là C8 nên cũng ko phù hợp.