Cho các nghĩa sau của yếu tố đại: 1.to, lớn 2.thay, thay thế 3.đời, thế hệ 4.thời, ơiời kì Sắp xếp các từ sau thành nhóm theo ý nghĩa của các yếu tố đâị:Đại châu, đại lý, đại diện, đại dương, đại chiến, đại ý, cận đại, đại từ, đại lộ, hiện đại, tứ đại đầu đường, đại biểu, cổ đại, đại tài , đại gia. Mn giúp em với ạ🥺
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
to,lớn:đại dương,đại chiến,đại lộ,đại tài
thay,thay thế:đại từ,đại diện
đời,thế hệ:cổ đại,tứ đại đồng đường
thời kì,thời:hiện đại,cận đại,đại biểu
Hãy sắp xếp những từ sau vào 4 nhóm dưới đây : đại châu, đại diện, đại lí, đại dương, đại chiến, đại ý, đại dương, đại biểu, cổ đại, đại tài
Cho các nghĩa sau của tiếng đại :
1) to, lớn : đại dương, đại chiến, đại ý, đại lộ, đại tài, đại tử, đại châu
2) thay, thay thế : đại diện, đại biểu, đại lý
3) đời, thế hệ : tứ đại đồng đường
4) thời, thời kì: cổ đại, cận đại, hiện đại
Câu 1 : điện trở phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn+ tiết diện dây dẫn + vật liệu làm dây dẫn
- Điện trở của dây dẫn có mối liên hệ nghịch biến với tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, và tỷ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng là:
\(R=\dfrac{p.l}{S}\)
- Công thức tính điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố này như sau:
\(R=\dfrac{p.l}{S}\)
Trong đó:
R là điện trở của dây dẫn (Ω)
ρ là hệ số điện trở của vật liệu làm dây dẫn (Ω.m)
l là chiều dài của dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
Ý nghĩa của các đại lượng trong công thức:
- ρ: Hệ số điện trở của vật liệu làm dây dẫn, cho biết khả năng cản trở sự chuyển dòng điện của vật liệu.
- l : Chiều dài của dây dẫn, ảnh hưởng trực tiếp đến điện trở. Càng dài dây dẫn thì điện trở càng lớn.
- S: Tiết diện của dây dẫn, ảnh hưởng nghịch biến đến điện trở. Càng lớn diện tích tiết diện, điện trở càng nhỏ.
REFER
-Các đại dương trên thế giới là: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
-Theo thứ tự diện tích giảm dần, chúng gồm Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Đại Dương, và Bắc Băng Dương.
các đại dương ấn độ dương , bắc băng dương , đại tây dương , thái bình dương
Câu 1: Ý nghĩa:
- Phản ánh trình độ phát triển cao, sự lao động và sáng tạo của người Ấn Độ
- Đóng góp nhiều thành tựu cho nền văn minh nhân loại, đặt nền móng cho nhiều lĩnh vực
- Nhiều thành tựu văn minh Ấn Độ vẫn có giá trị và được sử dụng cho đến ngày nay.
Câu 2:
- Về mặt ngôn ngữ, một số quốc gia như Thái Lan, Lào, Campuchia... đã mượn chữ viết và ngôn ngữ Ấn Độ để sử dụng như tiếng Sanskrit hay tiếng Pali. Tiếng Sanskrit có vai trò vô cùng quan trọng trong việc để truyền tải văn hoá Ấn Độ vào khu vực Đông Nam Á. Bên cạnh đó, dựa vào chữ Sanskrit các quốc gia khu vực này cũng đã tạo nên chữ viết của riêng mình. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các tác phẩm dân gian Ấn Độ như Mahabharata, Jakarta,... chiếm một phần không nhỏ với các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
- Về tôn giáo, tín ngưỡng và đạo đức thì những ảnh hưởng của Ấn Độ có những ý nghĩa vô cùng quan trọng, được coi là nền tảng cho tôn giáo của Đông Nam Á, đặc biệt là Phật giáo. Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á khá sớm, từ khoảng thế kỉ I - II Công nguyên. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của Phật giáo đến mỗi quốc gia trong khu vực này là không giống nhau.
- Về kiến trúc cũng có những sự ảnh hưởng nhất định của Ấn Độ với các quốc gia ở Đông Nam Á. Kiến trúc của Ấn Độ rất đa dạng và phong phú, mang những nét riêng đặc biệt của từng tôn giáo: Phật giáo với lối kiến trúc dạng hình tháp, vòm mái tròn; kiến trúc Hindu thường được xây dựng với nhiều tầng đỉnh tháp nhọn, trang trí bằng phù điêu... Tất cả những điều này đã ảnh hưởng mạnh mẽ tới kiến trúc của khu vực Đông Nam Á.