Cho bột Aluminium phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch Hydrochloric acid a) Viết PTHH, mô tả hiện tượng xảy ra. b) Tính khối lượng Aluminium đã phản ứng và thể tích khí sinh ra (đkc). Al = 27; H = 1; Cl = 35,5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=6\cdot0,05=0,3\left(mol\right)\\ a,PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Hiện tượng: Al tan dần, có bọt khí không màu xuất hiện
\(b,\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\\V_{H_2\left(đkc\right)}=0,15\cdot24,79=3,7185\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a) 2Al+6HCl→→2AlCl3+3H2
b)
nAl=10,8\27=0,4(mol)
nAlCl3=nAl=0,4(mol)
mAlCl3=0,4.133,5=53,4(g)
c)
nH2=3\2nAl=0,6(mol)
VH2=22,4.0,6=13,44(l)
d) n HCl=0,4.6\2=1,2 mol
=>Cm HCl=1,2\0,1=12M
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
0,4 1,2 0,4 0,6
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.3}{2}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
c) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
d) \(n_{HCl}=\dfrac{0,4.6}{2}=1,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{1,2}{0,1}=12\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\\ a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0,05 0,15
\(b.V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185l\\ c.m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1g\\ d.C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,4}=0,375M\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 0,2........0,3...........0,1...........0,3\left(mol\right)\\ a.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\left(M\right)\\ b.m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,1=34,2\left(g\right)\\ c.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
b) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4___________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
____________0,2__2/15 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=\dfrac{112}{15}\left(g\right)\)
Số mol của 13 gam Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 2 : 1 : 1 (g)
0,2\(\rightarrow\) 0,4 : 0,2 : 0,2 (mol)
a,Khối lượng của 0,4 mol HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, Thể tích khí H2:
\(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Khối lượng của \(\dfrac{2}{15}\) mol Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{\dfrac{15}{56}}\approx7,5\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
2/15<-------------------1/15<----------0,2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1
\(m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{15}.342=22,8\left(g\right)\\ V_{kk}=5.0,1.24,79=12,395\left(mol\right)\)
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại aluminium và axit sulfuric:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử axit sulfuric để tạo ra 3 phân tử khí hidro và 1 phân tử muối nhôm sulfat.
a. Tính khối lượng aluminium phản ứng:
Theo đề bài, khối lượng khí hidro thu được là 7,437 lít (đktc), tương đương với 0,333 mol (vì 1 mol khí ở đktc có thể chiếm được 22,4 lít). Vì mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử khí hidro, nên số mol kim loại aluminium phản ứng là 0,111 mol (tức là 0,333/3). Do đó, khối lượng kim loại aluminium phản ứng là:
m(Al) = n(Al) x M(Al) = 0,111 x 27 = 2,997 g
Vậy khối lượng kim loại aluminium phản ứng là 2,997 g.
b. Tính khối lượng muối tạo thành:
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử muối nhôm sulfat có khối lượng phân tử là:
M(Al2(SO4)3) = 2 x M(Al) + 3 x M(S) + 12 x M(O) = 2 x 27 + 3 x 32 + 12 x 16 = 342 g/mol
Vì mỗi phân tử muối nhôm sulfat tạo thành từ 2 phân tử kim loại aluminium, nên số mol muối nhôm sulfat tạo thành là 0,0555 mol (tức là 0,111/2). Do đó, khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là:
m(muối) = n(muối) x M(muối) = 0,0555 x 342 = 18,999 g
Vậy khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là 18,999 g.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Thiếu đề ak bn
thầy mik cho thiếu, mik vừa sửa lại nếu b lm đc mong b giúp mik ;.;