K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

GH
25 tháng 6 2023

Công thức của thì quá khứ đơn (Công thức QKĐ - công thức thì past simple)

25 tháng 6 2023

3 tháng 2 2021

Đối với lớp 6 thì Bạn cần phân biệt được đâu là chủ ngữ, động từ, tân ngữ, danh từ, tính từ, ...? để xác định

rồi áp dụng CT tổng quát: S + V + O, 

S + tobe + adj(( a/an) adj + N)

từ để hỏi (Who, WHat,...) + trợ động từ (do, does,did)... + S + V + ...?

Đây là CT tổng quát cơ bản thôi nhé

3 tháng 2 2021

Bài sắp xếp lại câu có nhiều lắm, bạn nêu ra một số câu nhé!

#Học tốt!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

In my town, there is a very big amusement park. There are many things to do here. There are three swimming for you to swim in. Near the swimming pools are games centres. There are food stores next to games centres. The food stores are under big trees. There are a lot of people in the park. They come here to play and enjoy food. 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Tạm dịch: 

Trong thị trấn của tôi, có một công viên giải trí rất lớn. Có rất nhiều thứ để làm ở đây. Có ba bể bơi cho bạn thỏa sức bơi lội. Gần các bể bơi là các trung tâm trò chơi. Có các cửa hàng ăn uống bên cạnh các trung tâm trò chơi. Các cửa hàng thực phẩm ở bên dưới những tán cây lớn. Có rất nhiều người trong công viên. Họ đếnđây để chơi và thưởng thức ẩm thực.

Công thức gì

15 tháng 12 2021

???

DRAWBACKS OF LIVING IN A CITYcác em xem bài mẫu trong sgk bài 4/ 23 và dàn ý bài viết mẫu. Sau đó chọn 3 vấn đề khác từ bài tập số 1/23 sgk hoặc ý riêng của các em, lập dàn ý và viết bài viết tương tự bài tập số 5 trang 23 sgk.Model writing and outline: Read the paragraph and complete the outline below Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks Living in a city has a number of drawbacks. Firstly, there is the problem of traffic jams and...
Đọc tiếp

DRAWBACKS OF LIVING IN A CITY

các em xem bài mẫu trong sgk bài 4/ 23 và dàn ý bài viết mẫu. Sau đó chọn 3 vấn đề khác từ bài tập số 1/23 sgk hoặc ý riêng của các em, lập dàn ý và viết bài viết tương tự bài tập số 5 trang 23 sgk.

Model writing and outline:

 Read the paragraph and complete the outline below Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks Living in a city has a number of drawbacks. Firstly, there is the problem of traffic jams and traffic accidents. The increase in population and the increasing number of vehicles have caused many accidents to happen every day. Secondly, pollution negatively affects people's health, and it also has a bad influence on the environment More and more city dwellers suffer from coughing or breathing problems. Thirdly, the city is noisy, even at night. Noise pollution comes from the traffic and

Problem 1: -There is the problem of traffic jams and traffic accidents.

Problem 2: -Air pollution negatively affects people's health, and it also has a bad influence on the environment.

Problem 3: -The city is noisy. Conclusion: from construction sites. -These factors contribute to Buildings are always being knocked down and rebuilt. These factors contribute to making city life more difficult for its making city life difficult for its residents more

1 đoạn văn khác 3 vấn đề trong ảnh để e tham khảo cũng là về hạn chế tp ạ

 

0
DRAWBACKS OF LIVING IN A CITYcác em xem bài mẫu trong sgk bài 4/ 23 và dàn ý bài viết mẫu. Sau đó chọn 3 vấn đề khác từ bài tập số 1/23 sgk hoặc ý riêng của các em, lập dàn ý và viết bài viết tương tự bài tập số 5 trang 23 sgk.Model writing and outline: Read the paragraph and complete the outline below Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks Living in a city has a number of drawbacks. Firstly, there is the problem of traffic jams and...
Đọc tiếp

DRAWBACKS OF LIVING IN A CITY

các em xem bài mẫu trong sgk bài 4/ 23 và dàn ý bài viết mẫu. Sau đó chọn 3 vấn đề khác từ bài tập số 1/23 sgk hoặc ý riêng của các em, lập dàn ý và viết bài viết tương tự bài tập số 5 trang 23 sgk.

Model writing and outline:

 Read the paragraph and complete the outline below Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks Living in a city has a number of drawbacks. Firstly, there is the problem of traffic jams and traffic accidents. The increase in population and the increasing number of vehicles have caused many accidents to happen every day. Secondly, pollution negatively affects people's health, and it also has a bad influence on the environment More and more city dwellers suffer from coughing or breathing problems. Thirdly, the city is noisy, even at night. Noise pollution comes from the traffic and

Problem 1: -There is the problem of traffic jams and traffic accidents.

Problem 2: -Air pollution negatively affects people's health, and it also has a bad influence on the environment.

Problem 3: -The city is noisy. Conclusion: from construction sites. -These factors contribute to Buildings are always being knocked down and rebuilt. These factors contribute to making city life more difficult for its making city life difficult for its residents more

 
1
13 tháng 9 2021

1 đoạn văn khác 3 vấn đề trong ảnh để e tham khảo cũng là về hạn chế tp ạ

24 tháng 10 2019
DạngNgôiChủ ngữ số ítChủ ngữ số nhiều
Khẳng địnhThứ nhấtI am

I’m

We are

We’re

Thứ haiYou are

You’re

You are

You’re

Thứ baHe/ She/ It + is

He’s/ She’s/ It’s

They are

They’re

Phủ địnhThứ nhấtI am not

I’m not

We are not

We aren’t

Thứ haiYou are not

You aren’t

You are not

You aren’t

Thứ baHe/ She/ It + is not

He/ She/ It + isn’t

They are not

They aren’t

Nghi vấnThứ nhấtAm I?Are we?
Thứ haiAre you?Are you?
Thứ baIs + he/ she/ it?Are they?
1 tháng 3 2021

played

1 tháng 3 2021

QKĐ : played 

19 tháng 12 2021

S+tobe+adj

VD:I am happy

19 tháng 12 2021

Cách sd thì sao bn 

23 tháng 1 2022

Refer:

Công thức

Động từ thường

(+) S + was/ were + O

(-) S + was/were not + Object/Adj

(?) Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ tobe

(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

(-) S + did not + V  

(?) Did + S + V?

Cách dùng

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

- Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

VD : I played badminton with my friends yesterday.

25 tháng 1 2022

bạn ơi động từ to be của dòng trên còn động từ thường ở dưới mà