Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ 11x ax ab = 11x ab + b
Vế 1 chia hết cho 11 .nên vế 2 phải chia hết cho 11 suy ra b chia hết cho 11 . b chỉ có thể bằng 0 .
Khi đó 11x a x ab = 11x ab .suy ra a= 1
Ta có 11x 10= 100+ 10= 110 .
2/ a5 thuộc {15, 25, 35,45,55,65,75,85,95}
Thử chia 7850 cho 15, 25, 35,...85, 95
Cho đến khi nào thương của phép chia là số nguyên có 3 chữ số
Ta có : 25.314 = 7850
---> a = 2, b = 3, c = 1, d = 4
a) Ta có: \(\dfrac{3+x}{7+y}=\dfrac{3}{7}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+3}{3}=\dfrac{y+7}{7}\)
mà x+y=20
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x+3}{3}=\dfrac{y+7}{7}=\dfrac{x+y+3+7}{3+7}=\dfrac{20+10}{10}=3\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+3}{10}=3\\\dfrac{y+7}{7}=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+3=30\\y+7=21\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=27\\y=14\end{matrix}\right.\)
Vậy: x=27; y=14
Lời giải:
a.
Ta có: $ab=BCNN(a,b).ƯCLN(a,b)$
$\Rightarrow 1200=3.ƯCLN(a,b).ƯCLN(a,b)$
$\Rightarrow ƯCLN(a,b).ƯCLN(a,b)=400=20.20$
$\Rightarrow ƯCLN(a,b)=20$
Đặt $a=20x, b=20y$ với $x,y$ là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Khi đđ:
$ab=20x.20y$
$\Rightarrow 1200=400xy\Rightarrow xy=3$
Kết hợp với $x,y$ nguyên tố cùng nhau $\Rightarrow (x,y)=(1,3), (3,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(20, 60), (60,20)$
b. Đề không rõ ràng. Bạn viết lại nhé.
a) (x+1)+(x+2)+(x+3)+........+(x+100)=5750
(x+x+...+x)+(1+2+3+...+100)=5750
(x.100)+(1+100).100:2=5750
(x.100)+5050=5750
x.100=5750-5050
x.100=700
x =700:100
x = 7
Vậy x = 7
c) trước hết cần chú ý rằng mọi số tự nhiên đều viết được dưới 1 trong 3 dạng: 3k, 3k +1 hoặc 3k +2(với k là số tự nhiên)
+) Nếu p = 3k vì p là số nguyên tố nên k = 1 => p = 3 => p+10 = 13 là số nguyên tố; p+14 = 17 là số nguyên tố (1)
+) Nếu p = 3k +1 => p +14 = 3k+1+14 = 3k+15 = 3(k+5) chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số (loại vì không thỏa mãn điều kiện đề bài) (2)
+) Nếu p=3k+2 => p+10 = 3k+2+10 = 3k+12 = 3(k+4) chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số (loại vì không thỏa mẫn điều kiện đề bài) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra p = 3 là giá trị cần tìm.
Vậy nha còn câu b mình tạm thời chưa biết, chúc bạn học tốt
ab+2a-b=3
a(b+2)-b=3
a(b+2)-b+2=3+2
(b+2)(a-1)=5
sau đó bạn tìm các nghiệm cho chúng thỏa mãn nhé(cho là hai số trên thuộc ước của 5 rồi tính)
Bài 1: \(3\left(x-2\right)-2\left(x+1\right)=3\)
\(\Leftrightarrow3x-6-2x-2=3\)
\(\Leftrightarrow x=11\)
Vậy x = 11
Bài 2: x + 11 chia hết cho x-2
<=> (x-2)+13 chia hết cho x-2
<=> 13 chia hết cho x-2
<=> x-2 thuộc Ư(13) = {-1;1;13;-13}
Ta lập bảng:
x-2 | 1 | -1 | 13 | -13 |
x | 3 | 1 | 15 | -11 |
Vậy x = {-11;1;3;15}
b) 2x+11 chia hết cho x-1
<=> 2(x-1)+9 chia hết cho x-1
Vì 2(x-1) đã chia hết cho x-1
=> 9 phải chia hết cho x-1
<=> x-1 thuộc Ư(9)={1;-1;3;-3;9;-9}
x-1 | 1 | -1 | 3 | -3 | 9 | -9 |
x | 2 | 0 | 4 | -2 | 10 | -8 |
Vậy x = {-8;-2;0;2;4;10}
Bài 3:
a) a.(b-2)=5=1.5=5.1=(-5).(-1)=(-1).(-5)
a | 1 | 5 | -1 | -5 |
b-2 | 5 | 1 | -5 | -1 |
b | 7 | 3 | -3 | 1 |
Vậy (a;b) = (1;7) ; (5;3) ; (-1;-3) ; (-5;1)
b) Tương tự
bài 1 : \(3.\left(x-2\right)-2.\left(x+1\right)=3\)
\(=>3x-6-2x-2=3\)
\(=>x=3+6+2=11\)
bài 2 :
a,\(x+11⋮x-2\)
\(=>x-2+13⋮x-2\)
\(Do:x-2⋮x-2\)
\(=>13⋮x-2\)
\(=>x-2\inƯ\left(13\right)=\left\{-13;-1;1;13\right\}\)
\(=>x\in\left\{-11;1;3;15\right\}\)
b,\(2x+11⋮x-1\)
\(=>x.\left(x-1\right)+13⋮x-1\)
\(Do:x.\left(x-1\right)⋮x-1\)
\(=>13⋮x-1\)
\(=>x-1\inƯ\left(13\right)=\left\{-13;-1;1;13\right\}\)
\(=>x\in\left\{-12;0;2;14\right\}\)
\(\frac{a.b}{3}=a-1\Rightarrow a.b=\left(a-1\right).3\Rightarrow a.b=3a-3\Rightarrow3a-ab=3\)
=> a ( 3 - b) = 3
3 = 1.3 = 3.1
(+) a = 1 và 3 - b = 3
=> a = 1 và b = 0
(+) với a = 3 va 3 - b = 1
=> a = 3 và b = 2
Đừng nên chỉ ghi đáp số mà đẩy bài của người khác xuống