Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- “Bố mẹ cậu chắc hẳn rất tự hào về thành tích học tập của con trai".
- “Cảm ơn, điều đó rất đáng khích lệ”.
Câu mang hàm ý khen ngợi nên đáp lại lịch sự sẽ là lời cảm ơn.
Các đáp án còn lại:
A. Tớ rất xin lỗi khi nghe về điều đó.
C. Đương nhiên.
D. Tớ rất vui khi cậu thích nó.
Đáp án B
“Bố mẹ bạn chắc chắn phải rất tự hào về kết quả của bạn ở trường” => đây là một lời khen
Đáp lại là: Cảm ơn nhé. Điều đó động viên tôi rất nhiều
Các phương án còn lại là: A. Thật đáng tiếc khi nghe được điều đó. C. Đương nhiên rồi. D. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
Đáp án C.
Make progress = progress: có tiến bộ / tiến triển
You should also bear in your mind that the quicker you learn a language, the more quickly you forget it. Sandra Miller, a French teacher, tried to teach herself German by enrolling on a crash course. Already fluent in four languages and with a sound knowledge of teaching methodology her chances of (28) _____ progress were high.
Bạn nên ghi nhớ rằng bạn học ngôn ngữ càng nhanh, bạn quên nó càng nhanh. Sandra Miller, một giáo viên tiếng Pháp, đã cố gắng tự học tiếng Đức bằng cách đăng ký khóa học cấp tốc. Đã thành thạo 4 thứ tiếng và với kiến thức dạy phương pháp học cơ hội tiến bộ của cô ấy rất cao.
Đáp án C.
Cụn từ: give sb a hand = help sb: giúp đỡ/ hỗ trợ ai đó
Three years on she remembers very little. She feels her biggest mistake was not to follow up her first experience. "I think the teacher’s role is important. It's so nice to have somebody give you a/an (29) _____”.
Ba năm trôi qua cô ấy nhớ rất ít. Cô ấy cảm thấy sai lầm lớn nhất là đã không làm theo kinh nghiệm đầu tiên. “Tôi nghĩ vai trò của một giáo viên rất quan trọng. Thật tuyệt khi có ai đó giúp đỡ/ hỗ trợ bạn.
Đáp án A.
Cụm từ: be successful at sth: thành công về cái gì đó
One suggestion is that you access whether you are likely to be successful (26)…….. learning a language. Did you enjoy studying language at school, for example? Do you have enough time to learn a language? The major cost will be your own time and effort.
Một đề nghị rằng bạn cứ tiếp cận bất kể có thành công trong việc học ngôn ngữ hay không. Ví dụ bạn thích học ngôn ngữ ở trường không? Bạn có đủ thời gian để học một ngôn ngữ? Cái giá của khóa học sẽ là thời gian và nỗ lực của chính bạn.
Đáp án B.
A. volume: tập sách
B. issue: số báo
C. printing: bản in
D.version: bản dịch
A recent (25) ____ of a language learning magazine has consulted a number of experts in the field of second language acquisition. Their advice may prove invaluable for those considering a language course.
Một số báo gần đây của tạp chí học ngôn ngữ đã tham vấn ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thu ngôn ngữ thứ 2. Lời khuyên của họ có thể chứng minh giá trị cho những người cân nhắc một khóa học ngôn ngữ.
Đáp án D.
A. Sights (n): tầm nhìn
B. Object (n): vật thể
C. Recognized(adj): nhận ra/ công nhận
D. Goals(n): mục tiêu
Therefore, you must make sure that course on offer leads to a recognized qualification. Also, be realistic in your (27) ____. If you don’t set achievable aims, you are more likely to give up. Don’t be deceived into thinking that the most expensive courses are the best. Shop around to get the best possible value for money.
Vì vậy, bạn phải chắc chắn rằng khóa học được đề xuất dẫn đến những bằng cấp được chứng nhận. Tương tự, hãy thực tế trong việc lựa chọn mục tiêu. Nếu bạn không đạt được mục tiêu, bạn có thể sẽ từ bỏ. Đừng bị lừa gạt với ý nghĩ rằng khóa học đắt tiền nhất là tốt nhất. Hãy tham khảo xung quang để tìm ra được sự lựa chọn đáng tiền nhất.
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ.
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
B
Dịch:
- Bố mẹ bạn chắc hẳn rất tự hào về kết quả của bạn ở trường (Đây là một lời khen)
- Cám ơn. Điều đó khá là khích lệ.