Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Cụm từ: be successful at sth: thành công về cái gì đó
One suggestion is that you access whether you are likely to be successful (26)…….. learning a language. Did you enjoy studying language at school, for example? Do you have enough time to learn a language? The major cost will be your own time and effort.
Một đề nghị rằng bạn cứ tiếp cận bất kể có thành công trong việc học ngôn ngữ hay không. Ví dụ bạn thích học ngôn ngữ ở trường không? Bạn có đủ thời gian để học một ngôn ngữ? Cái giá của khóa học sẽ là thời gian và nỗ lực của chính bạn.
Đáp án D.
A. Sights (n): tầm nhìn
B. Object (n): vật thể
C. Recognized(adj): nhận ra/ công nhận
D. Goals(n): mục tiêu
Therefore, you must make sure that course on offer leads to a recognized qualification. Also, be realistic in your (27) ____. If you don’t set achievable aims, you are more likely to give up. Don’t be deceived into thinking that the most expensive courses are the best. Shop around to get the best possible value for money.
Vì vậy, bạn phải chắc chắn rằng khóa học được đề xuất dẫn đến những bằng cấp được chứng nhận. Tương tự, hãy thực tế trong việc lựa chọn mục tiêu. Nếu bạn không đạt được mục tiêu, bạn có thể sẽ từ bỏ. Đừng bị lừa gạt với ý nghĩ rằng khóa học đắt tiền nhất là tốt nhất. Hãy tham khảo xung quang để tìm ra được sự lựa chọn đáng tiền nhất.
Đáp án C.
Make progress = progress: có tiến bộ / tiến triển
You should also bear in your mind that the quicker you learn a language, the more quickly you forget it. Sandra Miller, a French teacher, tried to teach herself German by enrolling on a crash course. Already fluent in four languages and with a sound knowledge of teaching methodology her chances of (28) _____ progress were high.
Bạn nên ghi nhớ rằng bạn học ngôn ngữ càng nhanh, bạn quên nó càng nhanh. Sandra Miller, một giáo viên tiếng Pháp, đã cố gắng tự học tiếng Đức bằng cách đăng ký khóa học cấp tốc. Đã thành thạo 4 thứ tiếng và với kiến thức dạy phương pháp học cơ hội tiến bộ của cô ấy rất cao.
Đáp án C.
Cụn từ: give sb a hand = help sb: giúp đỡ/ hỗ trợ ai đó
Three years on she remembers very little. She feels her biggest mistake was not to follow up her first experience. "I think the teacher’s role is important. It's so nice to have somebody give you a/an (29) _____”.
Ba năm trôi qua cô ấy nhớ rất ít. Cô ấy cảm thấy sai lầm lớn nhất là đã không làm theo kinh nghiệm đầu tiên. “Tôi nghĩ vai trò của một giáo viên rất quan trọng. Thật tuyệt khi có ai đó giúp đỡ/ hỗ trợ bạn.
D
Think about how you want to present your (25) strengths, experiences, education, work style, skills, and goals.
Tạm dịch: Hãy nghĩ về cách mà bạn muốn trình bày thế mạnh, kinh nghiệm, trình độ học vấn, tác phong công việc, kĩ năng và mục tiêu công việc.
Chọn D
Các phương án khác:
A. pressures (n): áp lực
B. practices (n): hành nghề
C. promotions (n): sự thúc đẩy
A
Think about how you can answer difficult questions (26) accurately and positively, while keeping each answer brief.
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ xem bạn có thể trả lời câu hỏi khó một cách chính xác, tích cực và ngắn gọn.
Chọn A
Các phương án khác:
B. hardly (adv): hầu như không
C. rightly (adv): hợp lý, chính đáng
D. sharply (adv): mạnh
B
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Sau tobe + tính từ
You should also be (28) enthusiastic.
Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình.
Chọn B
Các phương án khác:
A. enthusiasm (n): sự nhiệt tình
C. enthusiast (n): người nhiệt tình
D. enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình
A
You can also (29) show interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.
Tạm dịch: Bạn cũng có thể hiện sự yêu thích của mình bằng cách hỏi thêm những câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và sản phẩm của họ.
Chọn A
Các phương án khác:
B. appear (v): xuất hiện
C. conceal (v): che giấu
D. cover (v): che đậy
Đáp án B.
A. volume: tập sách
B. issue: số báo
C. printing: bản in
D.version: bản dịch
A recent (25) ____ of a language learning magazine has consulted a number of experts in the field of second language acquisition. Their advice may prove invaluable for those considering a language course.
Một số báo gần đây của tạp chí học ngôn ngữ đã tham vấn ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thu ngôn ngữ thứ 2. Lời khuyên của họ có thể chứng minh giá trị cho những người cân nhắc một khóa học ngôn ngữ.