Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
dancol/H2 = 31 => Mancol = 62
=> Ancol Z có CTCT HOCH2CH2OH(C2H6O2)
Ta có:
Khi đốt cháy E có:
Áp dụng ĐLBTNT.O:
nO(E) + 2nO2 = 2nH2O => 4a + 2b + 2c + 0,47.2 = 0,41.2 + 0,4
→ 4a + 2b + 2c + 0,47.2 = 0,41.2 +0,4 → 4a + 2b + 2c = 0,28 mol
Giả hệ PT:
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng cháy:
mE + mO2 = mH2O + mCO2
→ mE = 0,41.44 + 0,4.18 – 0,47.32 = 10,2
0,1 mol E + 0,11 mol NaOH
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng thủy phân: mE + mNaOH = mRCOONa + mancol + mnước
→ mRCOONa = 10,2 + 0,11.40 – 0,07.62 – 0,03.18 = 9,72 gam.
→ mRH = 9,72 – 0,11.(69 – 1) = 2,46 g
Đáp án A
Ta có:
Làm trội C cho X, Y: Nếu X, Y không phải là HCOOH và CH3COOH (Vô lý vì mol CO2 > 0,115 )
Nếu ancol có 2C: (Vô lý).
Nếu ancol có 3C:
Chọn C.
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của (X, Y), Z, T.
+ Xử lí ancol T: m= 8,9+2 n H 2 =9,2 gam và n T = 2 n H 2 a (với a là số nhóm OH)
với nT = 0,1 mol => b+c= 0,1 (1)
+ Xử lí dữ kiện đốt cháy:
+ Khi cho E tác dụng với NaOH thì: a + 3b = 0,22 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,04 ; c = 0,06
Chất rắn F gồm
Þ Z là C2HyCOOC3H5(OOCH)2
→ B T : H 0 , 06 . 2 + 0 , 04 ( y + 1 ) + 0 , 04 ( 2 y + 6 ) + 0 , 06 . 8 = 1 ⇒ y = 1 ⇒ % m Z = 41 , 93 %
Đáp án là A
M a n c o l = 62 ⇒ C 2 H 4 ( O H ) 2
Quy đổi E thành:
=> a= 0,26; b= 0,1; c= -0,12