Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
→ B T K L n O 2 = 0 , 1225 . V ì n C O 2 = n H 2 O Þ Z là ancol no, hai chức, mạch hở.
Chọn B
n C O 2 = n H 2 O = 0 , 115 m o l → n Z = n T → B T K L n O 2 = 0 , 1225 m o l → B T : O n O = 0 , 1 m o l
·
Quy đổi M thành:
CnH2nO2: 0,5 mol
CmH2m+2O2: a mol
H2O: b mol
nCO2 = 0,5n + ma = 1,3
nH2O = 0,5n + a.(m +1) – b = 1,4
mM = 0,5(14n + 32) + a.(14m + 34) – 18b = 40,8
=> a = 0,3 và b = 0,2
=> nCO2 = 0,5n + 0,3m = 1,3
=> 5n + 3m = 13
Do ancol đa chức nên m ≥2 => m = 2 và n = 1,4
Vậy Z là C2H6O2 (0,3 mol); X và Y là HCOOH (0,3mol) và CH3COOH (0,2 mol) (theo quy tắc đường chéo tìm tỉ lệ ra mol 2 axit)
nH2O = 0,2 mol => nT = 0,1 mol
Vậy M chứa:
Z: C2H6O2 : 0,2 mol
X: HCOOH: 0,2 mol
Y: CH3COOH : 0,1 mol
T: HCOO-C2H4-OOC-CH3 : 0,1 mol
Vì HCOOH có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 => đáp án D sai
Tổng số cacbon trong T bằng 5 => C sai
Tổng số H trong X và Y bằng 6 => B đúng
Phần trăm Y là 20,1% => A sai
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A.
BTKL khi đốt E: m E + m O 2 = 44 n C O 2 + 18 n H 2 O → n C O 2 = n H 2 O = 0 , 26 m o l .
X, Y là 2 axit no, đơn chức mạch hở → T là este 2 chức
→ T chứa ít nhất 2π → đốt E cho n C O 2 > n H 2 O .
Mà ∑ n C O 2 = ∑ n H 2 O đốt cháy Z cho n C O 2 < n H 2 O là ancol no, 2 chức, mạch hở. Quy đổi E với n H C O O H = n K O H = 0 , 1 m o l mol.
Bài toán:
Ta có hệ:
→ T là este 2 chức nên n T = 0 , 02 m o l mol
Gọi số gốc CH2 ghép vào axit và ancol là a và b (v a > 0 ; b ≥ 0 → 0 , 1 a + 0 , 04 b = 0 , 08 )
Ta thấy b<2 => b= 0 hoặc b= 1
ü Với b=0 → C H 2 ghép hết vào axit => a= 0,8.
=> 2 axit là HCOOH (0,02) và CH3COOH (0,08).
Có n Z = 0 , 02 m o l = n H C O O H . Vô lý, do n H C O O H > 0 , 02 → L o ạ i
ü Với b= 1 → Z l à C 3 H 6 ( O H ) 3 => còn dư 0,04 mol CH2 cho axit.
2 axit là HCOOH (0,06 mol) và CH3COOH (0,04 mol).
Có n Z = 0 , 02 m o l nên E gồm:
Xét các phát biểu:
(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25% → Sai. Vì % m Y = 16 , 04 % .
(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%. → Sai. Vì % n X = 40 % .
(3) X không làm mất màu dung dịch Br2. → Sai, X có nhóm CHO- làm mất màu nước Br2.
(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5. → Sai, vì tổng số C trong T là 6.
(5) Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2. → Sai, vì Z có công thức C3H6(OH)2.
→ Số phát biểu sai là 5
Este tạo từ X, Y, Z đều no, đơn chức, mạch hở với ancol no, 3 chức mạch hở => số pi trong Este = 3
Đốt cháy X, Y, Z đều có mol nước bằng mol CO2
=> nT = (0,91 – 0,83)/2= 0,04 mol
Vì T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E => T = X + Y + Z + E – 3H2O
Quy đổi hỗn hợp thành:
CnH2nO2 : a mol
CmH2m+2O3 : mol = nT = 0,04
H2O : mol = 3nT = 0,12
nCO2 = na + m.0,04 = 0,91
mM = a.(14n + 32) + 0,04.(14m + 50) – 18.0,12 = 24,42
Giải hệ trên ta được: a = 0,37
Các axit gồm: nHCOOH = nAg / 2 = 0,09 và nYCOOH = nZCOOH = (0,37-0,09)/2 =0,14 mol
Hai axit Y và Z có số C tương ứng là x và y
nCO2 = 0,09.1 + 0,14x + 0,14y + 0,04m = 0,91
=> 7x + 7y + 2m = 41
Do 1 < x < y và m ≥ 3 nên x = 2; y = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất
Trong 12,21 gam M chứa CnH2nO2 (0,185 mol), nNaOH = 0,2 mol
=> chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,185mol) và NaOH dư (0,015mol)
=> m = 16,12 gam
Đáp án cần chọn là: A
Este tạo từ X, Y, Z đều no, đơn chức, mạch hở với ancol no, 3 chức mạch hở => số pi trong Este = 3
Đốt cháy X, Y, Z đều có mol nước bằng mol CO2
=> nT = (0,91 – 0,83)/2= 0,04 mol
Vì T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E => T = X + Y + Z + E – 3H2O
Quy đổi hỗn hợp thành:
CnH2nO2 : a mol
CmH2m+2O3 : mol = nT = 0,04
H2O : mol = 3nT = 0,12
nCO2 = na + m.0,04 = 0,91
mM = a.(14n + 32) + 0,04.(14m + 50) – 18.0,12 = 24,42
Giải hệ trên ta được: a = 0,37
Các axit gồm: nHCOOH = nAg / 2 = 0,09 và nYCOOH = nZCOOH = (0,37-0,09)/2 =0,14 mol
Hai axit Y và Z có số C tương ứng là x và y
nCO2 = 0,09.1 + 0,14x + 0,14y + 0,04m = 0,91
=> 7x + 7y + 2m = 41
Do 1 < x < y và m ≥ 3 nên x = 2; y = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất
Trong 12,21 gam M chứa CnH2nO2 (0,185 mol), nNaOH = 0,2 mol
=> chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,185mol) và NaOH dư (0,015mol)
=> m = 16,12 gam
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
· Giải đốt 12,38 gam E + O 2 → t o 0,47 mol CO2 + 0,33 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có trong E: nC = 0,47 mol; nH = 0,66 mol; nO = 0,38 mol.
· Phản ứng được với AgNO3/NH3 chỉ có 1HCOO- → + A g N O 3 / N H 3 2 A g k t . Theo đó nHCOO = 0,08 mol.
Quy đổi góc nhìn:
« Cách quy đổi: 1 este (2 chức) + 2H2O = 2 axit (đơn chức) + 1 ancol (hai chức).
Theo đó, bảo toàn O có ngay nRCOOH = 0,11 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo.
Tương quan đốt: .
Với k là tổng số p có tròng RCOOH và 0 < a < 0,08 ® chỉ có thể k = 2 và a = 0,03 thỏa mãn.
Theo đó, nX = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol, nY = 0,11 – 0,03 = 0,08 mol và nT = 0,03 mol.
® Yêu cầu: % m X t r o n g E = 0 , 05 . 46 12 , 38 . 100 % ≈ 18 , 6 %
Chọn B.
- Xét phản ứng đốt cháy: (1)
Nhận thấy: n C O 2 = n H 2 O Þ X là este no, hai chức và Y, Z là hai ancol no, đơn chức.
- Xét phản ứng thuỷ phân:
Trong 4,1 gam Y, Z có số mol là 0,02.2 + 0,04 = 0,08 mol Þ
Þ nY = 0,01 mol và nZ = 0,03 mol Þ mX = mE – mY – mZ = 3,44 gam
Þ %mX = 60,35%.
Chọn D.
Hỗn hợp E gồm X: HCOOH (a mol); Y: RCOOH (b mol); T (c mol)
Ta có:
Đáp án A
Ta có:
Làm trội C cho X, Y: Nếu X, Y không phải là HCOOH và CH3COOH (Vô lý vì mol CO2 > 0,115 )
Nếu ancol có 2C: (Vô lý).
Nếu ancol có 3C: