Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.
- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân lần lượt có a và b alen:
a b a b + 1 2 = 36 → ab(ab - 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3.
Đáp án A
Gen I, II cùng nằm trên một NST thường
+ Gen I có x alen
+ Gen II có y alen
Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi):
à Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là:
Đáp án C
Có 4 nhóm gen liên kết => có 4 cặp NST
Tỉ lệ kiểu gen chứa 3 cặp gen dị hợp trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F1 là:
C 4 3 x 1 2 4 = 1 4
Chọn C
Vì: - Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới cái là : 3 . 4 . 3 . 4 + 1 2 . 2 2 . 1 2 = 234
Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới đực là: 3 . 4 2 . 2 2 + 1 2 = 432
à Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là: 234 . 243 = 101088 à 1 sai.
Số kiểu gen tối đa có thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 234 + 432 =666 à 2 đúng.
- Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là: 3.4.2 = 24 à 3 sai.
- Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là: 2.3.4 (tinh trùng loại X) +2.3.4 (tinh trùng loại Y) = 48 à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Chọn B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Vì 6 căp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí = 25 = 32.
II đúng. Vì dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen. Do đó số sơ đồ lai = 31 x (32 + l)/2 = 528.
III đúng. Vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen 196 Có 196 kiểu gen thì sẽ có 196 sơ đồ lai.
IV sai. Vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
Đáp án C
- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.
- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân có số alen là a; ta coi như 1 gen có a2 alen; đặt a2 =x (hai cặp gen này có số alen bằng nhau)
Ta có mỗi gen có 4 alen
- Ta có:
→ số kiểu gen ở giới cái:
Số kiểu gen ở giới đực:
(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen kiểu gen.
(2) Đúng:Ở Đại bàng đực số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen kiểu gen.
(3) đúng: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen ở đại bàng đực là = 4×4×3 =48 kiểu gen.
(4) sai: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 816 × 1224 = 998784
Đáp án C
- Kí hiệu gen trên NST:
(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 × 4 × 4 × (6+3) = 576
(2) đúng, số kiểu gen tối đa = 4 × 5 / 2 3 × 6 × 7 / 2 + 6 × 3 = 39000
(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
C 2 2 × C 2 2 × 2 3 × C 2 2 × C 3 2 × 2 = 48
(4) đúng, số dạng thể 1 tối đa là:
Chọn đáp án C
Thể dị hợp về 4 cặp gen tự thụ phấn
Số kiểu gen là: 136
Số kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp
gen là: 16