Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án B
nCO2 = 1,4; nH2O = 1,3; nNaOH = 0,4; nKOH = 0,2
Quy hỗn hợp về dư = 0,1
m = 45.0,5 + 0,1.17 + 0,7.14 + 0,4.23 + 0,2.39 = 51 gam
Chọn đáp án A
Bảo toàn e: => nROH + nH2O = 2nH2 = 3,44 (mol)
BTNT K : => nKOH = 2nK2CO3 = 0,4 (mol)
TH1: Nếu X + KOH không tạo ra H2O thì Z gồm ancol và H2O từ dd KOH
=> nROH = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol) và mROH = 63,6 – 3,2.18 = 6 (g)
TH2: Nếu X + KOH tạo ra H2O => hỗn hợp Z gồm ancol ; H2O từ dd KOH và H2O từ phản ứng sinh ra
=> nROH + nH2O (sinh ra) = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol)
=> nROH = nH2O (sinh ra) = 0,12 (mol) (Vì tỉ lệ sinh ra nH2O = nROH)
Ta có: 0,12 (R + 17) + 0,12. 18 = 63,6 – 3,2.18
=> R= 15. Vậy ancol là CH3OH
CTPT của X là HOC6H4COOCH3 ( Vì X chứa vòng benzen và có phân tử khối < 160)
BTKL ta có: mX + mddKOH = mZ + mY
=> mY = mX + mddKOH - mZ = 18,24 + 80 – 63,6 = 34,64 (g)
HOC6H4COOCH3 + KOH → KOC6H4COOK + CH3OH
0,12 ← 0,12 (mol)
=> mKOC6H4COOK = 0,12. 214 = 25,68 (g)
Chọn đáp án A
18 , 24 g X ( M X < 160 gam / mol ) + KOH : 28 % → 63 , 5 g Z Y
Bảo toàn e: => nROH + nH2O = 2nH2 = 3,44 (mol)
BTNT K : => nKOH = 2nK2CO3 = 0,4 (mol)
=80-22,4= 57,6 (gam)
TH1: Nếu X + KOH không tạo ra H2O thì Z gồm ancol và H2O từ dd KOH
=> nROH = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol) và mROH = 63,6 – 3,2.18 = 6 (g)
TH2: Nếu X + KOH tạo ra H2O => hỗn hợp Z gồm ancol ; H2O từ dd KOH và H2O từ phản ứng sinh ra
=> nROH + nH2O (sinh ra) = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol)
=> nROH = nH2O (sinh ra) = 0,12 (mol) (Vì tỉ lệ sinh ra nH2O = nROH)
Ta có: 0,12 (R + 17) + 0,12. 18 = 63,6 – 3,2.18
=> R= 15. Vậy ancol là CH3OH
CTPT của X là HOC6H4COOCH3 ( Vì X chứa vòng benzen và có phân tử khối < 160)
BTKL ta có: mX + mddKOH = mZ + mY
=> mY = mX + mddKOH - mZ = 18,24 + 80 – 63,6 = 34,64 (g)
HOC6H4COOCH3 + KOH → KOC6H4COOK + CH3OH
0,12 ← 0,12 (mol)
=> mKOC6H4COOK = 0,12. 214 = 25,68 (g)
Gần nhất với giá trị 74%
Chọn đáp án B
M tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra Ag ⇒ X là HCOOH.
⇒ Y và Z thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH.
⇒ Quy M về HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH, (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5, CH2.
Đặt x mol; = y mol; z mol; t mol. Ta có:
nAg=0,2=2x + 2z mol
mM = 46x + 60y + 74y + 218z + 14t = 26,6 gam.
x + 2y+ 3y + 9z + t = 1 mol.
x + 2y + 3y + 7z + t = 0,9 mol.
⇒ giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,1 mol; z = 0,05 mol; t = 0 mol.
Theo đó 13,3 gam M gồm có 0,025 mol HCOOH; 0,05 mol CH3COOH; 0,05 mol C2H5COOH và 0,025 mol (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5.
< 0,4
0,025 mol.
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án B
Khi M tráng bạc => M có HCOOH (X)
=> nAg = 2(nX + nT) = 0,2 mol
Khi đốt cháy có : nCO2 – nH2O = 2nT = 0,1 mol
(Do các chất còn lại có 1 liên kết đôi và T có 3 liên kết đôi)
=> nT = = 0,05 => nX = 0,05
Bảo toàn khối lượng : mO2 = mCO2 + mH2O – mM = 33,6g
=> nO2 = 1,05 mol
Bảo toàn O : 2(nX + nY + nZ + 3nT) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,8 mol
=> nX + nY + nZ + 3nT = 0,4 mol
=> nY = nZ = 0,1 mol
Bảo toàn C : nX + y.nY + z.nZ + (1 + y + z + e)nT = 1
(Với y, z, e là số C của Y, Z, E => z > y > 1 ; e > 2)
=> 3y + 3z + e = 18
=> y = 2 ; z = e = 3 Thỏa mãn
Ta thấy 3 axit đồng đẳng lần lượt là : HCOOH ; CH3COOH và C2H5COOH
Ancol là C3H5(OH)3
Xét 13,3g M có số mol mỗi chất giảm ½
Khi phản ứng với NaOH => nNaOH = ½ (nX + nY + nZ + 3nT) = 0,2 mol
=> nNaOH dư 0,2 mol
=> m = mMuối + mNaOH dư = 24,75g
Chọn B