Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. A= { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 }
2. A= { x thuộc( kí hiệu )N l x<10 }
3. Tập hợp A có 10 phần tử.
a) Cách 1 : Liệt kê phần tử
A = {6;8;10;....;28}
Cách 2 : Nêu dấu hiệu đặc trưng :
A = { x\(\in\)N | x chẵn ; 5 < x < 30}
b) M không phải tập hợp con của A
Vì 30 \(\notin\)A mà 30\(\in\)M
Cách 1: \(B=\left\{4;5;6;7;8;9;10;11;12;12;14\right\}\)
Cách 2: \(B=\left\{x\in N;3< x< 15\right\}\)
B={4.5,6,7,8,9,10,11,12,13,14}
B={xeN/3<x<15}
do mình ko có gạch thẳng nên dùng xéo
Ta có dãy số sau: 4;7;10;13;.........;2014
Nhận thấy dạng tổng quát của dãy sau là: Mỗi số hạng đều = 3K+1
=> Dãy số trên có các số hạng là:
(2014-4):3+1=671 (số)
Vậy tổng các phần tử của A là:
(2014+4)x671:2=677039
Ta có dãy số sau : 4;7;10;13;...;2014
Ta nhận tahays dạng tổng của dãy số là mỗi số hạng đều cách đề 3 đơn vị và đều = 3k+1
=> Dãy số trên có số số hạng là :
( 2014-4 ) : 3+ 1= 671 ( số hạng )
Vậy tổng các phân tử A là:
( 2014+4) . 671 : 2 = 677039
cách 1: A={11;12;13;...;49}
cách 2: A={x thuộc N | 10<x<50}
c1:A={11;12;13;14;15;16;17;...;49}
c2:A={x E n|10<x<50}