K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2021

 Khi chất phản ứng chính là phân tử phản ứng vì hạt hợp thành hầu hết từ các chất là phân tử mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 

9 tháng 8 2021

Phản ứng hóa học xảy ra các thay đổi chỉ liên quan đến vị trí của các electron trong việc hình thành và phá vỡ các liên kết hóa học giữa các nguyên tử, và không có sự thay đổi nào đối với nhân (không có sự thay đổi các nguyên tố tham gia)

9 tháng 8 2021

Anh lấy 1 ví dụ ạ

9 tháng 8 2021

Bằng các nghiên cứu thực nghiệm , các nhà khoa học phát hiện ra :"định luật bảo toàn khối lượng" rồi suy ra "định luật bảo toàn nguyên tố"

Các nhà khoa học đã mất công sức tìm kiếm, nghiên cứu rồi nên công nhận thành tựu hóa học đi em :D

8 tháng 4 2022

Phân tử rượu etylic và axit axetic có nhóm OH, có hiđro rất linh động đều tác dụng với kim loại kiềm giải phóng H2, còn các hiđrocacbon không có nhóm OH nên không có phản ứng này. 

8 tháng 4 2022

Phân tử rượu etylic và axit axetic có nhóm OH, có hiđro rất linh động đều tác dụng với kim loại kiềm giải phóng H2, còn các hiđrocacbon không có nhóm OH nên không có phản ứng

17 tháng 1 2022

Câu 3:  CaO tác dụng hoàn toàn với nhóm chất nào sau đây?

 A.  Fe2O3, HCl, P2O5.                                                B.  NaOH, H2SO4, Fe.   

 C.  H2O, NaCl, SO2.                                                   D.  H2O, HCl, CO2.

Câu 4: Oxit nào tác dụng được với nước?

 A.  SO2.         B.  Fe2O3.                         C.  CO.             D.  Al2O3.

17 tháng 1 2022

3.D ( tính chất hóa học của oxit bazo)

Không chọn A vì CaO không tác dụng oxit sắt

Không chọn B vì CaO không tác dụng với Fe và NaOH

Không chọn C vì CaO không tác dụng NaCl

4. A

Những oxit còn lại không tác dụng nước 

 

Mn giúp mình nha! Chọn câu trả lời á, tặng mọi người cây bông 🌹 Câu 1: Axetylen có thể tham gia được: (có thể chọn nhiều đáp án) a) Phản ứng thếb) Phản ứng cháyc) Phản ứng cộngCâu 2: Chọn phát biểu sai: a) Axetylen là chất khí không màub) Axetylen là chất khí không mùic)Axetylen ít tan trong nướcd)Axetylen nặng hơn không khíCâu 3: Nguyên liệu để điều chế khí axetylen là:a) Canxi cacbuab) Nhôm cacbuac) Cacbon và Hidrod) Một...
Đọc tiếp

Mn giúp mình nha! Chọn câu trả lời á, tặng mọi người cây bông 🌹 

Câu 1: Axetylen có thể tham gia được: (có thể chọn nhiều đáp án) 

a) Phản ứng thế

b) Phản ứng cháy

c) Phản ứng cộng

Câu 2: Chọn phát biểu sai: 

a) Axetylen là chất khí không màu

b) Axetylen là chất khí không mùi

c)Axetylen ít tan trong nước

d)Axetylen nặng hơn không khí

Câu 3: Nguyên liệu để điều chế khí axetylen là:

a) Canxi cacbua

b) Nhôm cacbua

c) Cacbon và Hidro

d) Một đáp án khác

Câu 4: Dẫn hỗn hợp khí gồm: Metan, Etylen, Axetylen qua bình chứa dung dịch Brom (lấy dư). Khí thoát ra sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án)

a) Axetylen

b) Etylen

c) Metan

Câu 5: Dẫn axetylen đến dư vào dung dịch Brom. Sản phẩm tạo thành có tên gọi là: 

a) Etylen

b) Etan

c) 1,1,2,2-Tetrabrometan

d) 1,2-Đibrometan

Câu 6: Biết rằng 100 ml khí etylen làm mất màu được tối đa 50 ml dung dịch Brom. Nếu dùng 100 ml khí axetylen thì sẽ làm mất màu được tối đa bao nhiêu ml dung dịch Brom (có nồng độ như dung dịch Brom ở trên)? 

a) 25 ml

b) Không thể biết được

c) 100 ml

d) 50 ml

Câu 7: Cho nước đến dư vào cốc có chứa 20g đất đèn thì thu được 6,72 lít khí axetylen ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăn về khối lượng của Canxi cacbua có trong mẫu đất đèn ở trên là:

từ 90% đến 99%

Câu 8: Để tạo thành khí etylen, người ta thực hiện phản ứng cộng giữa axetylen và hidro ở nhiệt độ cao với xúc tác là: 

a) Pd/PbCO3

b) Ni

c) Pb/PbCO3

d) Na

Câu 9: Hiện tượng xảy ra khi cho nước vào ống nghiệm chứa đất đèn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án) 

a) Sủi bọt khí

b) Toả nhiệt

c) Đất đèn tan dần

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của axetylen:

a) Axetylen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết đôi này có 1 liên kết kém bền.

b) Axetylen chỉ có liên kết đơn giữa các nguyên tử trong phân tử       

c) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 2 liên kết kém bền.

d) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 1 liên kết kém bền.

1

Câu 1: Axetylen có thể tham gia được: (có thể chọn nhiều đáp án) 

a) Phản ứng thế

b) Phản ứng cháy

c) Phản ứng cộng

Câu 2: Chọn phát biểu sai: 

a) Axetylen là chất khí không màu

b) Axetylen là chất khí không mùi

c)Axetylen ít tan trong nước

d)Axetylen nặng hơn không khí

Câu 3: Nguyên liệu để điều chế khí axetylen là:

a) Canxi cacbua

b) Nhôm cacbua

c) Cacbon và Hidro

d) Một đáp án khác

Câu 4: Dẫn hỗn hợp khí gồm: Metan, Etylen, Axetylen qua bình chứa dung dịch Brom (lấy dư). Khí thoát ra sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án)

a) Axetylen

b) Etylen

c) Metan

Câu 5: Dẫn axetylen đến dư vào dung dịch Brom. Sản phẩm tạo thành có tên gọi là: 

a) Etylen

b) Etan

c) 1,1,2,2-Tetrabrometan

d) 1,2-Đibrometan

Câu 6: Biết rằng 100 ml khí etylen làm mất màu được tối đa 50 ml dung dịch Brom. Nếu dùng 100 ml khí axetylen thì sẽ làm mất màu được tối đa bao nhiêu ml dung dịch Brom (có nồng độ như dung dịch Brom ở trên)? 

a) 25 ml

b) Không thể biết được

c) 100 ml

d) 50 ml

Câu 7: Cho nước đến dư vào cốc có chứa 20g đất đèn thì thu được 6,72 lít khí axetylen ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăn về khối lượng của Canxi cacbua có trong mẫu đất đèn ở trên là:

từ 90% đến 99%

Câu 8: Để tạo thành khí etylen, người ta thực hiện phản ứng cộng giữa axetylen và hidro ở nhiệt độ cao với xúc tác là: 

a) Pd/PbCO3

b) Ni

c) Pb/PbCO3

d) Na

Câu 9: Hiện tượng xảy ra khi cho nước vào ống nghiệm chứa đất đèn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án) 

a) Sủi bọt khí

b) Toả nhiệt

c) Đất đèn tan dần

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của axetylen:

a) Axetylen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết đôi này có 1 liên kết kém bền.

b) Axetylen chỉ có liên kết đơn giữa các nguyên tử trong phân tử       

c) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 2 liên kết kém bền.

d) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 1 liên kết kém bền.

BT
24 tháng 2 2021

Câu 1 axetilen có thể tham gia cả phản ứng thế ion Ag+ nhé em.

 

24 tháng 3 2017

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaCO 3

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol. (a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E. Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans. Cho từng chất C, D và...
Đọc tiếp

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.

(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.

Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.

Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.

(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.

(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.

(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.

1
23 tháng 3 2017

(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz

M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9

 

Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)

Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38

+ z = 1: y = 22 (loại)

+ z = 2: y = 6 (nhận)

Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2

b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:

A: CH2=C(CH3)-COOH

B: CH3-CH=CH-COOH

F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.

- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C

C: CH3COOCH=CH2

F: CH3COOH

G: CH2=CH-OH

G’: CH3CHO

- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH

D: HCOOCH2-CH=CH2

H: HCOOH

I: CH2=CH-CH2-OH

- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH

E: CH2=CH-COOCH3

K: CH2=CH-COOH

L: CH3OH

(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2

(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2

(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)

(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl

(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)

(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl

(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)

(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl

(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3

(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O

(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

(c) Phản ứng polime hóa của A và C:

 (d)