Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án cần chọn là: C
+ Quá trình tạo ảnh của kính hiển vi giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
+ Khi ngắm chừng ảnh A 2 B 2 ở điểm cực viễn của mắt, ta có:
d 2 ' = ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 2 c m
d 1 ' = O 1 A 1 ¯ = a − d 2 = 16 − 2 = 14 c m
⇒ d 1 = O 1 A ¯ = d 1 ' f 1 d 1 ' − f 1 = 14.0,8 14 − 0,8 = 28 33
+ Mắt trông ảnh A 2 B 2 dưới góc trông α . Để phân biệt được hai điểm A, B qua kính tức phân biệt ảnh 2 A 2 B 2 của nó, muốn vậy α ≥ ε
+ Ta có α ≈ tan α = A 2 B 2 d 2 ' ≥ ε
⇒ A 2 B 2 ≥ d 2 ' ε
+ Mặt khác, A 2 B 2 A B = A 2 B 2 A 1 B 1 A 1 B 1 A B = d 2 ' d 2 d 1 ' d 1
⇒ A 2 B 2 = d 2 ' d 2 d 1 ' d 1 A B (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: d 2 ' d 2 d 1 ' d 1 A B ≥ d 2 ' ε
⇒ A B ≥ ε d 2 d 1 d 1 ' = 1 3500 2. 28 33 24 = 3,46.10 − 5 c m
Sơ đồ tạo ảnh liên tiếp qua kính hiển vi:
Khi ngắm chừng ở CC :
Vậy khoảng đặt vật cho phép trước kính hiển vi là:
b) Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực.
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người ấy còn phân biệt được hai ảnh của chúng qua kính khi ngắm chừng ở vô cực.
Khi ngắm chừng ở vô cực, ảnh A 1 ' B 1 ' của vật tạo bởi vật kính ở tại tiêu diện vật của thị kính (Hình 33.1G).
Khoảng ngắn nhất trên A 1 ' B 1 ' mà mắt phân biệt được:
∆ y 1 ' = f 2 tanε = f 2 ε
Suy ra khoảng ngắn nhất trên vật:
-
-
Ta có:
-
Sơ đồ tạo ảnh:
-
Số bội giác của ảnh ngắm chừng ở vô cực tính theo công thức: G∞=δDf1.f2=80.G∞=δDf1.f2=80.
-
b) * Xét TH quan sát ở điểm cực viễn: (nhắm chừng vô cực) d2'= -OCv= - vô cùng l= f1+f2+ : là độ dài quang học nhá bạn) =>1/f2= 1/d2+ 1/d2' ( vì d2'= - vô cùng) => f2=d2=4 cm =>d1'= l-d2=21-4=17 cm =>d1= (d1'*f1)/(d1'-f1)=1.0625 cm Ta có k=-d1'/d1=-16 =>|k|=16 Ta có: k= A1'B1'/ AB= => A1'B1'= |k|AB tan@= A1'B1'/f2 = |k|AB/f2 (@ là góc trong ảnh đó bạn, cái này áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông) => AB= tan@*f2/ |k| =>AB= (tan 2' * 4)/ 16=0.0001454 m
-
a) Số bội giác của ảnh: \(G_{\infty}=\dfrac{\delta.OC_C}{f_1.f_2}=\dfrac{16.20}{1.4}=80\)
b) * Xét TH quan sát ở điểm cực viễn: (nhắm chừng vô cực)
d2'= -OCv= - vô cùng
l= f1+f2+ $ =21 cm ($: là độ dài quang học nhá bạn)
=>1/f2= 1/d2+ 1/d2' ( vì d2'= - vô cùng)
=> f2=d2=4 cm
=>d1'= l-d2=21-4=17 cm
=>d1= (d1'*f1)/(d1'-f1)=1.0625 cm
Ta có k=-d1'/d1=-16 =>|k|=16
Ta có: k= A1'B1'/ AB=
=> A1'B1'= |k|AB
tan@= A1'B1'/f2 = |k|AB/f2 (@ là góc trong ảnh đó bạn, cái này áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông)
=> AB= tan@*f2/ |k|
=>AB= (tan 2' * 4)/ 16=0.0001454 m
Chọn C
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V ⎵ l → M a t V
⇒ d / = l − O C C = − 5 ⇒ k = d / − f − f = − 5 − 5 − 5 = 2
+ Góc trông ảnh:
α ≥ ε ⇒ tan ε ≤ tan α = A 1 B 1 d M = k A B O C C ⇒ A B ≥ O C C k tan ε = 0 , 15 2 tan 1 0 60 = 21 , 8.10 − 6
+ Quá trình tạo ảnh của kính hiển vi giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
+ Vậy khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm A, B mà mắt còn phân biệt được là 3 , 46.10 − 5 c m