Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
trọng âm của động từ có hai âm tiết thường thường nhấn ở âm tiết thứ hai nha bạn!!!
Đáp án: A
Giải thích: When QKĐ, QKHT
Dịch: Khi cảnh sát đến, tên trộm đã bỏ trốn.
mai.
Find and correct a mistake in each sentence:
1- The boy played => who played soccer with my son yesterday is his close friend.
2- The police is=>are looking for the robber everywhere in the city at the moment.
3- It is such interesting a movie=> an interesting movie that I have seen it twice.
4- How happily =>happy they were to hear my sister had pased the exam.
5- He is pleasing =>pleased that his parents will give him a new computer on his fifteenth birthday
1. People have thought that the new prime minister is a good speaker.
--> The new prime minister ....has throught to be a good speaker..............................................................................
2. They report that the suspended gunman is in custody.
--> The suspended ........is reported to have been in custody.........................................................
3. People don't expect that the new party will win the election.
--> The new party .......isn't expected to win the election.........................................
4. The detective knows that the robber has left the city.
--> The robber .......is known to have had left the city................................................................................
5. People believe that giving encouragement is important at work.
--> Giving encouragement .........is believed to be important at work.......................................................................
6. People have known that drug addiction is dangerous.
--> Drug .....addiction has been known to be dangerous.........................................................................
7. They believe that the lunch will be delicious.
--> The lunch .....is believed to have been delicous................................................................................
8. People said that the robbery lasted half an hour.
--> The ...robbery was said to last half an hour.............................................................................
* Nếu sai thì thông cảm ạ *
Là Hard -working nhưng nó củng là adj nữa bạn ạ ex : SHE WAS ALWAYS VERY HARG WORKING AT SCHOOL
Mạo từ “The”
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.
Ví dụ: I would like an apple. (Tôi muốn một trái táo.)
- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít
Ví dụ: A cat (một con mèo)
Notes
1 số trường hợp ko sử dụng ''an'' mà sử dụng ''a''
a university
a unit
a uniform
....
Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
Ví dụ: I don’t like apples (Tôi không thích táo)
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
Ví dụ: John studies economics and science.
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)
- Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
- Trước các tước hiệu
Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
- Trong một số trường hợp đặc biệt
Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)
1. Why don't we ( visit ) visit...... museum ?
2. They often ( jog ) ...jogging..... in the summer .
3. He ( not want ) .doesn`t ..want a hot drink .
4. Mr Quang ( drive ) is driving...... now .
Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng :
1. Why don't we ( visit ) .visit..... museum ?
2. They often ( jog ) ..jog...... in the summer .
3. He ( not want ) .doesn't want... a hot drink .
4. Mr Quang ( drive ) .is driving..... now .
nhấn vào âm tiết đầu tiên chắc chắn 100 phần trăm
ok thank