Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe^{2+}:1s^22s^22p^63s^23p^63d^6\)
\(Fe^{3+}:1s^22s^22p^63s^23p^63d^5\)
Fe3+ bền hơn Fe2+ vì Fe3+ có cấu hình bán bão hòa bền vững hơn cấu hình chưa bão hòa của Fe2+
\(FeCl_2+\frac{1}{2}Cl_2\overset{t^o}{\rightarrow}FeCl_3\)
Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là: Cl2, SO2, NO2, C, SO32-, CO, Fe2+. Đáp án C.
ClO - và ClO 3 - có cấu tạo tương ứng như sau :
Liên kết ClO - trong ClO 3 - ngắn hơn trong ClO - nên độ bền ClO 3 - > ClO - Do đó tính oxi hoá ClO 3 - < ClO -
Trong dung dịch nước, ion ClO 3 - chỉ oxi hoá trong môi trường axit mạnh, còn ion ClO - oxi hoá trong bất kì môi trường nào.
NaClO + 2KI + H 2 O → NaCl + I 2 + 2KOH
NaCl O 3 + 6KI + 3 H 2 SO 4 → NaCl + 3 I 2 + 3 K 2 SO 4 + 3 H 2 O
nH+ = 4nNO + 2nO
—> nO = 0,08 nO(X) = 0,5
—> nNO3-(X) = (0,5 – 0,08)/3 = 0,14
—> nFe = (mX – mO – mNO3-)/56 = 0,26
Dung dịch Y chứa Fe2+ (x), Fe3+ (y), Na+ (a) và NO3-
Bảo toàn N —> nNO3- = 0,14 + a + 0,64 – 0,12 = a + 0,66
Bảo toàn điện tích cho Y
—> 2x + 3y + a = a + 0,66
nFe = x + y = 0,26 —> x = 0,12; y = 0,14
nNaOH = 0,72 > 2x + 3y = 0,66 —> NaOH dư
nNaOH dư = 0,72 – 0,66 = 0,06
—> Chất rắn sau khi nung gồm NaOH dư (0,06) và NaNO2 (0,66 + a)
—> m rắn = 40.0,06 + 69(a + 0,66) = 57,6 —> a = 0,14
#TK
Để tăng tốc độ của phản ứng oxi hoá Fe 2 + , người ta sử dụng giàn mưa. Nước ngầm sau khi hút lên bể chứa được đưa qua giàn mưa với mục đích tăng diện tích tiếp xúc của nước với oxi không khí.