Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :
CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓
AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Hoặc AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 ↓
mCO2 = 30 – 12,4 = 17,6g
nCO2 = 0,4
ntinh bột = 0,2
m = 0,2.162/75% = 43,2
Chọn C.
NaHCO3 + HCl → CO2↑ + H2O + NaCl
HCO3− + H+ → CO2↑ + H2O
Theo phản ứng cứ 1 mol N a H C O 3 tác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol C O 2 . Từ đó :
Thể tích HCl được trung hoà :
Thể tích khí C O 2 tạo ra :
V C O 2 = 4.10−3.22,4 = 8,96.10−2 (lít).
Đáp án : D
Tăng giảm khối lượng: 16g X 22,5g muối
=> n-COOH = 22 , 6 - 16 22 = 0,3 mol
Mà nX = 0,175 mol
=> X gồm 1 axit đơn chức CnH2nO2 và 1 axit 2 chức CmH2m-2O4
=> nCnH2nO2 = 0,05 mol ; nCmH2m-2O4 = 0,125 mol
Mặt khác, nCaCO3 = 0,475
=> 0,05n + 0,125m = 0,475 => n = 2; m = 3
=> X chứa CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
1. 2 N H 4 + + S O 4 2 - + B a 2 + + 2 O H - → B a S O 4 ↓ + 2 N H 3 ↑ + 2 H 2 O
2. Số mol B a S O 4 : 17,475/233 = 0,075(mol)
Theo phản ứng, vì lấy dư dung dịch B a ( O H ) 2 nên S O 4 2 - chuyển hết vào kết tủa B a S O 4 và N H 4 + chuyển thành N H 3 . Do đó :
n S O 4 2 - = n B a S O 4 = 0,075 mol ;
n N H 4 + = 2. n S O 4 2 - = 2. 0,075 = 0,15 (mol).
Nồng độ mol của các ion N H 4 + và S O 4 2 - trong 75 ml dung dịch muối amoni sunfat :
[ N H 4 + ] = 2 (mol/l)
[ S O 4 2 - ] = 1 (mol/l)
M g ( O H ) 2 + 2HCl → M g C l 2 + 2 H 2 O
58 g ← 2 mol
Số mol HCl cần trung hoà:
Khối lượng M g ( O H ) 2 đã phản ứng:
1 ml sữa magie có 0,08 g M g ( O H ) 2 .
Vậy thể tích sữa magie chứa 0,8 g M g ( O H ) 2 :
Thể tích sữa magie cần dùng là 10 ml.
4.