Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Sự kiện tiêu biểu nhất trong giai đoạn lịch sử 1858-1945 là.
A. Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
B. Phong trào Đông Du
C. Xô Viết - Nghệ Tĩnh
D. Cách mạng tháng Tám thành công
Câu 2: Thành phố nào nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”?
A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Hải Phòng.
D. Thành phố Huế.
Câu 3: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày, tháng, năm nào?
A. 9 – 2 – 1945
B. 2 – 9 – 1945
C. 9 – 2 – 1946
D. 2 – 9 – 1946
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
A. 3 - 2 - 1929.
B. 3 - 2 - 1930.
C. 3 - 2 - 1935.
D. 3 - 2 - 1940.
Câu 5: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì?
A. Chúng muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. Chúng muốn tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Chúng muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Chúng muốn tiêu diệt toàn bộ dân ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 6: Quân ta chủ động mở chiến dịch Biên giới Thu- Đông 1950 nhằm mục đích gì?
A. Giải phóng một phần biên giới Việt- Trung.
B. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C. Phá tan âm mưu khóa chặt biên giới Việt- Trung của địch, khai thông đường liên lạc quốc tế.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 7: Lý do phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản là:
A. Để tăng thêm sức mạnh cho cách mạng Việt Nam.
B. Đoàn kết toàn dân chống kẻ thù chung, giải phóng dân tộc.
C. Có một đảng Cộng sản duy nhất, đủ uy tín để liên lạc với cách mạng thế giới.
D. Tất cả các ý trên đúng.
Câu 1: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
A. Đập tan âm mưu đen tối của địch, bảo vệ được cơ quan đầu não.
B. Ta giành được thế chủ động và đẩy địch vào thế bị động.
C. Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững và mở rộng.
D. Cả 3 ý trên đúng
Câu 2: Ai là người đã nhờ đồng đội chặt cánh tay phải, khi bị thương để làm nhiệm vụ trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Phan Đình Giót;
B. La Văn Cầu
C. Tô Vĩnh Diện;
D. Bế Văn Đàn.
Đồn Mang Cá, toà Khâm sứ
Đồn Mang Cá, toà Khâm sứ