Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ 13,8 + 0,7.32 = mCO2 + 5,4 → mCO2 = 30,8 g →nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) + 2.0,7 = 2.0,7 + 0,3 → nO(X) = 0,3 mol
Gọi công thức của X là
Ta có: x:y:z = 0,7 : 0,6 : 0,3 = 7 : 6 : 3
→ Công thức đơn giản nhất của X là C7H6O3
→ Công thức phân tử của X là (C7H6O3)n
Vì X có 5 liên kết p trong phân tử nên k = (2.7n + 2 - 6n)/2 = 5 → 4n + 1 = 5 → n =1
→ Công thức phân tử của X là C7H6O3
Vì X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOC6H4OH
Thí nghiệm 2: 6,9 gam X tác dụng với 0,2 mol NaOH: nX = 6,9/138 = 0,05 mol
→ Chất rắn gồm: HCOONa: 0,05 mol; NaOC6H4ONa: 0,05 mol và NaOH: 0,2–0,05.3 =0,05 mol
→ mrắn = 0,05.68 + 154.0,05 + 40.0,05 = 13,1 g
→ Đáp án B
Chọn đáp án C.
nNaOH phản ứng = 0 , 36 . 0 , 5 1 , 2 = 0 , 15 , n O 2 = n C O 2 = 0 , 35
Bảo toàn khối lượng
→ n H 2 O = 6 , 9 + 0 , 35 . 32 - 15 , 4 18 = 0 , 15 n O / X = 6 , 9 - 0 , 35 . 12 - 0 , 15 . 2 16 = 0 , 15
=> nC : nH : nO = 7 : 6 : 3
=> công thức phân tử của X là C7H6O3.
nX = 0,05 => nX : nNaOH = 1 : 3 => X phải có công thức HCOOC6H4OH
=> m gam rắn khan gồm HCOONa (0,05 mol), C6H4(ONa)2 (0,05 mol) và NaOH dư (0,03 mol)
=> m = 0,05.68 + 0,05.154 + 0,03.40 = 12,3 gam.
Đáp án B
X + 3NaOH → muối + H2O
X có công thức C8H14O4N3 → X được cấu tạo từ các aminoaxit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
Thấy 3nX < nNaOH → NaOH còn dư → nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,1. 217 + 0,4. 40 - 0,1. 18 = 35,9 gam
Đáp án B.
Chọn đáp án B.
Quy luật phản ứng :
T r i p e p t i t + 3 N a O H → m u ố i + H 2 O ( 1 ) m o l : 0 , 1 → 0 , 3 → 0 , 1
Từ (1) và giả thiết ta thấy NaOH có dư. Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :
m p e p t i t + m N a O H = m m u ố i + m H 2 O ⇒ m m u ố i = 0 , 1.217 ⏟ m p e p t i t + 0 , 4.40 ⏟ m N a O H − 0 , 1.18 ⏟ m H 2 O = 35 , 9 g a m
Đáp án B
X + 3NaOH → muối + H2O
Thấy 3nX < nNaOH → trong phản ứng thủy phân NaOH còn dư, nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,1 . 217 + 0,4. 40 - 0,1. 18 = 35,9 gam
Đáp án B.
Ta có: x:y:z = 0,35:0,3:0,15 = 7:6:3
X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất X có công thức phân tử là C7H6O3
Vì X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 nên ta có công thức cấu tạo của X là: HCOO-C6H4-OH nên chất rắn Y bao gồm: HCOONa : 0,05 mol; C6H4 (ONa)2 : 0,05 mol và NaOH dư: 0,03 mol
Vạy mNaOH dư = 12,3 (g)
X là Gly-Ala-Ala có M X = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H 2 O
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: m c r ắ n = m x + m N a O H b a n đ ầ u – m H 2 O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Đáp án cần chọn là: B