Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Giả sử có x mol este X dạng C n H 2 m O 4 (n, m là các giá trị nguyên dương; n ≥ 5 ).
« Giải đốt: x mol C n H 2 m O 4 +0,3 mol O2 → t o 0,5 mol (CO2 + H2O).
Ta có n C O 2 = n x mol; n H 2 O = m x mol ⇒ ( n + m ) . x = 0 , 5 mol.
Bảo toàn nguyên tố O: 2nx+mx= 4x+0,3.2 => (2n+m-4).x= 0,6
Rút gọn x ta có: 0,6(n+m) = 0,5(2n+m-4)=> 4n = m+20.
Thêm điều kiện 2 m ≤ 2 n - 2 v à n ≥ 5 → c h ặ n : 5 ≤ n ≤ 6
=> ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên tỏa mãn yêu cầu!
→ Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
=> cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC-COOCH2CH=CH2.
(tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).
« Giải thủy phân: 0,05mol X + 0,2mol NaOH → m gam rắn + …..
=> m gam rắn gồm 0,05mol (COONa)2 và 0,1mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam.
Đáp án C
X có dạng CnH2n-2kO4
nCO2 = x; nH2O = y → x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = 2.0,3 + 4nX (2)
Ta có nCO2 – nH2O = k.nX (3)
(1), (2), (3) → nCO2 = 0,3; nH2O = 0,2; nX = 0,05; k = 1
→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol ko no (1 lk π), mạch hở
CTCT Y:
→ mchất rắn = mNaOH dư + m(COONa)2 = 0,1.40 + 0,05.134 = 10,7 gam
Chú ý:
NaOH dư
Giải thích:
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án A
Đáp án A
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ V = 6,72 lít
Chọn đáp án C
“Giả thiết chữ”: ancol hai chức là C3H6(OH)2 và cũng chính là ancol tạo este.
→ Axit tạo este cùng với axit trong hỗn hợp đều đơn chức, no, mạch hở dạng CnH2nO2.
Sơ đồ tỉ lệ phản ứng tạo este (este hóa); 2.axit + 1C3H6(OH)2 → 1este + 2H2O.
→ Quy đổi X về hỗn hợp gồm axit + ancol – H2O → có ngay số mol axit lúc này là 0,1 mol.
Góc nhìn:
Đốt 0,09 mol X cần 0,48 mol O2 thu 0,41 mol CO2 + 0,4 mol H2O
→ Bảo toàn khối lượng có m X = 9 , 88 gam; bảo toàn nguyên tố O ta có: n O t r o n g X = 0 , 26 mol.
Biết số mol O trong X, quay lại góc nhìn → giải ra: n a n c o l = 0 , 07 mol và n H 2 O ( * ) = 0 , 08 mol
⇒ m a x i t = 9 , 88 + 0 , 08 . 18 - 0 , 7 . 76 = 6 gam, lại có số mol axit là 0,1 mol
Theo đó, trong phản ứng –COOH + KOH → ‒COOK + H2O, ta dùng tăng giảm khối lượng:
m= 6+0,1.(39-1)= 9,8 gam.