Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chọn đáp án A
λ
=
3
c
m
Số điểm dao động cực đại trên đoạn AB thoả trong khoảng
-
A
B
λ
≤
k
≤
A
B
λ
⇒
-
6
,
6
≤
k
≤
6
,
6
Dễ dàng nhận thấy điểm M dao động với biên độ cực đại xa đường trung trực nhất nằm ở vân -6 là giao của vân cực đại bậc -6 gần A nhất với đường tròn.Gọi O là trung điểm của AB H là hình chiếu của M trên đường thẳng AB,d là khoảng cách từ M đến trung trực
M H = h , A H = O H - A O = d - 10 , B H = B O + O H = d + 10 A M = d 1 , B M = d 2 t a c ó : d 1 - d 2 = - 6 λ ⇒ - 18 ⇒ d 2 = 38 d o d 1 = A B = 20 ⇒ M H 2 = M A 2 - A H 2 = M B 2 - B H 2 ⇒ h 2 = d 1 2 - ( d - 10 ) 2 = d 2 2 - ( d + 10 ) 2
-> d=26,1
Đáp án A
λ
=
3
c
m
Số điểm dao động cực đại trên đoạn AB thoả trong khoảng
-
A
B
λ
≤
k
A
B
λ
⇒
-
6
,
6
≤
k
≤
6
,
6
Dễ dàng nhận thấy điểm M dao động với biên độ cực đại xa đường trung trực nhất nằm ở vân -6 là giao của vân cực đại bậc -6 gần A nhất với đường tròn.Gọi O là trung điểm của AB H là hình chiếu của M trên đường thẳng AB,d là khoảng cách từ M đến trung trực
MH = h, AH=OH-AO=d-10,
BH=BO+OH=d+10
AM= d 1 ,
BM= d 1 .
ta có d 1 - d 2 = - 6 λ ⇒ - 18 ⇒ d 2 = 38
do d 1 = A B = 20
M H 2 = M A 2 - A H 2 = M B 2 - B H 2
⇒ h 2 = d 1 2 - ( d - 10 ) 2 = d 2 2 - ( d + 10 ) 2
⇒ d = 26 , 1
+ Bước sóng của sóng v/f= 3 cm
Với hai nguồn kết hợp ngược pha, khi xảy ra giao thoa trung trực AB là cực tiểu ứng với k=0 Để M là cực tiểu gần trung trực nhất thì M thuộc cực tiểu k=1
→ d 1 - d 2 = 3 → d 2 = 17 c m
+ Từ hình vẽ ta có:
d 1 2 = h 2 + x 2 d 2 2 = h 2 + 20 - x 2 <=> x 2 - 20 - x 2 = d 1 2 - d 2 2 => x = 12,775 cm
Vậy khoảng cách giữa M và trung trực là 2,775 cm
Chọn B
Đáp án A
gọi M là điểm nằm trên đường tròn tâm A bán kính AB, M cực đại => d1 -d2 = k lamda
mà điểm M nằm trên dãy cực đại gần đường trung trực nhất nên k = 1
=> d2 = 17 cm
=> khoảng cách từ M đến đường trung trực là x
ta có d2^2 - (AB/2 + x)^2 = d1^2 - (AB/2 -x)^2
=> x = 27,75 mm
\(\lambda = v/f = 0,04m=4cm.\)
\(\triangle \varphi =0\)
Số điểm dao động cực đại trên đoạn thẳng đường kính 2R là:
\(-2R\leq d_2-d_1\leq 2R \Rightarrow -2R\leq (k+\frac{\triangle\varphi)}{2 \pi}\lambda\leq 2R \Rightarrow -2R \leq k.\lambda \leq 2R \\ \Rightarrow \frac{-2R}{\lambda}\leq k \leq \frac{2R}{\lambda} \Rightarrow -1,5 \leq k \leq 1,5 \Rightarrow k=-1,0,1\)
=> trên đường tròn bán kính R có 6 điểm dao động với biên độ cực đại.
chọn đáp án C
Điểm trên đường tròn dao đọng với biên độ cực đại cách trung trực của AB gần nhất, tức là gần nhất ứng với đường k=0
=>Điểm đó nằm trên đường k=
±
1
Trường hợp k = 1
Suy ra MB=MA=
λ
<=> MB-20=3 <=> MB = 23 cm
Gọi N là hình chiếu của M xuống AB, ta có
A
M
2
-
A
N
2
=
M
N
2
=
B
M
2
-
B
N
2
Vậy ta có hệ phương trình
B
N
2
-
A
N
2
=
B
M
2
-
A
M
2
=
129
B
N
+
A
N
=
A
B
=
20
Giải hệ trên ta được AN = 6.775, vây khoảng cách là 10-6.775=3.225
Trường hợp k = -1
Suy ra MB-MA=
-
λ
<=> MB-20=-3 <=> MB=17cm
Gọi N là hình chiếu của M xuống AB, ta có
A
M
2
-
A
N
2
=
M
N
2
=
B
M
2
-
B
N
2
Vậy ta có hệ phương trình
B
N
2
-
A
N
2
=
B
M
2
-
A
M
2
=
-
111
B
N
+
A
N
=
A
B
=
20
Giải hệ trên ta được AN = 12.775, vây khoảng cách là 12.775-10=2.775
Đáp án A
λ = v f = 3 c m
Điểm nằm trên đường tròn gần trung điểm nhất sẽ ở trên đường dao thoa cực đại ứng với k = 1 hoặc k = -1 (2 trường hợp trường hợp nào gần hơn thì lấy)
Gọi I là trung điểm của S 1 S 2
• k = 1 : S 2 M - S 1 M = 1 λ ⇔ S 2 M - 30 = 3 ⇔ S 2 M = 33 c m
Gọi N là hình chiếu của M lên S 1 S 2 , IN chính là khoảng cách từ M đến trung trực S 1 S 2 :
S 1 M 2 - S 1 N 2 = M N 2 = S 2 M 2 - S 2 N 2 ⇔ S 2 N 2 - S 1 N 2 = S 2 M 2 - S 1 M 2
Ta có : 33 2 - 30 2 = 189
Cộng với
• S 2 N + S 1 N = S 1 S 2 = 30 ⇒ S 2 N = 18 . 15 c m ⇒ I N = 3 . 15 c m
k = -1 : Tương tự ta có S 2 M = 27 c m
Ta có
S 2 N 2 - S 1 N 2 = S 2 M 2 - S 1 M 2 = 27 2 - 30 2 = - 171
S 2 N - S 1 N = 30 c m ⇒ S 1 N = 17 . 85 ⇒ I N = 2 , 85 c m
Vậy khoảng cách ngắn nhất là 2,85 cm