K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2017
1. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

C

ách dùng thì hiên tại đơn

Ví dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiên The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khác We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

2. Công thức thì hiện tại đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They + are He, She, It + is

Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They + V (nguyên thể)

He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
18 tháng 12 2017
  • Khẳng định (+): S + V (s/es) + O
  • Phủ định (-): S + do / does + not + V + O
  • Nghi vấn (?): Do / Does + S + V ?

Do / Does + S + V + (O) ?

Don't / doesn't + S + V + (O) ?

Trong đó:

S: Chủ ngữ

V: động từ

O: tân ngữ

28 tháng 6 2023

hình như là to bằng tờ a4 hay sao ý bạn

20 tháng 1 2021

+) Bị động ở quá khứ đơn:

CĐ:  S    +     Ved/II    +    O

BĐ:  S(O)    +    was/were    +    Ved/III    +    O(S)

+) Bị động ở HTHT:

CĐ:  S    +    have/has    +    Ved/III    +    O

BĐ:   S(O)    +    have/has    +    been    +    Ved/III    +    O(S)

20 tháng 1 2021

Thì quá khứ đơn : 

Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)

Hiện tại hoàn toàn :

Khẳng định:       S + have / has + been + \(V_3\)/-ed + (by + O)

Phủ định:           S + haven’t / hasn’t + been + \(v_3\)/-ed + (by + O)

Động từ khuyết thiếu :

26 tháng 7 2021

40. Sometimes /stop /play /other children /chat /neighbors.

Sometimes, other children stop playing to chat with their neighbors. (Đôi khi, những đứa trẻ khác ngừng chơi để trò chuyện với hàng xóm của chúng.)

41. Listening /radio /watching television /also things I /to do.

Listening to the radio and watching television are also things I want to do. (Nghe đài và xem tivi cũng là những điều tôi muốn làm.)

42. Of course I /listen /watch everything.

Of course I listen and watch everything. (Tất nhiên là tôi lắng nghe và quan sát mọi thứ.)

43. I only like /favorite programmes /enjoy myself /I seat /my favorite chair.

I only like my favorite programmes to enjoy myself and I seat in my favorite chair. (Tôi chỉ thích các chương trình yêu thích của mình để tự thưởng thức và tôi ngồi trên chiếc ghế yêu thích của mình.)

44. There/ things that I enjoy /but there /enough time /do them all.

There are many things that I enjoy but there are not enough time to do them all.  (Có rất nhiều thứ tôi muốn thưởng thức nhưng không có đủ thời gian để làm tất cả.)

 

 

Không biết reply này có quá muộn màng không, nhưng cô mong rằng nó vẫn giúp ích tới em!

Mn xem giúp e là đã đúng grammar hay vocabulary chx ạ? Nếu sai thì sửa lại giúp e vs:((Now, we are studying online,and this is my chance to make time for my favorite hobby - watching horror movies. It has been my hobby since I was little, but lately I rarely have a little free time to watch movies because I have a lot of important exams. I usually spend time before going to bed to watch a movie scenes, but it leaves a very uncomfortable feeling because I have to stop watching as soon...
Đọc tiếp

Mn xem giúp e là đã đúng grammar hay vocabulary chx ạ? Nếu sai thì sửa lại giúp e vs:((

Now, we are studying online,and this is my chance to make time for my favorite hobby - watching horror movies. It has been my hobby since I was little, but lately I rarely have a little free time to watch movies because I have a lot of important exams. I usually spend time before going to bed to watch a movie scenes, but it leaves a very uncomfortable feeling because I have to stop watching as soon as I fall asleep. Now that I have passed all the tests, I can lie in bed and watch my favorite movie for hours. I have an account on Nexfilix to watch my favorite movies and I am very interested in that too. My favorite movie is La Larona, it's about an unfortunate woman whose husband's betrayal leads to her having a nervous breakdown and then she drowns her children and then there are many stories about her. Each movie gives me completely different feelings and thoughts, so watching horror movies for me is an extremely interesting thing. I've watched almost all of the most popular movies on the Internet, but I only watch the movies over and over again that I really love. Some movies that are regularly reviewed are The Nun, The Conjuring, IT, Annabelle come home, etc. Now every month my parents have to pay more than 5 millions to Nefilix for the whole family to see the movie and I am the one who watches the most movies. My mother used to say that one day I would become a horror film director. Watching movies is an activity for entertainment but not so that you will have to forget everything around. I'm very fortunate that I fully support not being that person; so in the future I will not stop pursuing my passion for watching horror movies. But there is a big drawback when I watch this type of movie is that most of the movies have regulations banning children under 16 years old, so I rarely watch horror movies in cinemas.

 

0
10 tháng 5 2022

hummm

10 tháng 5 2022

hiha

đề thi hk II trường THCS Minh Khai, TP. Hà zang :DDDDDDDDDDDDDDDDDDD

SINH HỌC :

câu 1: hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó

câu 2: trình bày các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụt giảm độ đa dạng sinh học? theo em cần làm j để duy trì độ đa dạng sinh học

câu 3: vì sao nói thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất?

câu 4: vì sao hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa ở thú lại tiến bộ hơn sự đẻ trứng ở chim, bò sát, lưỡng cư, cá?

câu 5: nêu tên những đại  diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di chuyển

NGỮ VĂN :

văn&tiếng việt:

học thuộc ý nghĩa của bài tinh thần yêu đảng/lộn tinh thần yew nước... và đức tính giản dị của cụ Hồ

chép lại đoạn văn:"dân ta có một lòng...và lũ cướp nước"

a) tìm trạng ngữ của câu trong đoạn văn trên và nêu rõ công dụng của các trạng ngữ ấy

b) chỉ ra 1 trường hợp dùng cụm C - V làm thành phần của cụm từ trong đoạn văn trên. cấu tạo của cụm C - V ấy có j đặc bẹt?

c) trong câu cuối của đoạn văn trên, tác giả đã dùng hình ảnh nào để thể hiện cụ thể sức mạnh của tinh thần yew nước? nêu giá trị của việc sử dụng hình ảnh ấy

tập làm văn:

em hãy giải thích nội dung lời khuyên của vãi lồng Lê - nin: học học nữa, học mãi

lưu ý: những câu trên chỉ mang tính chất tham khảo, ko giám chắc có hết trong bài thi

          có đề lí, địa, sử nx nhưng lười gõ :P

15 tháng 5 2021

thank you so much

10 tháng 5 2020
Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– I will = I’ll They will = They’ll

– He will = He’ll We will = We’ll

– She will = She’ll You will = You’ll

– It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

10 tháng 5 2020
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

- Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

Ai giúp mình với! Đang cần gấp hạn nộp là mai rồi các bạn giải thì kèm theo giải thích hộ mifng với cô bắt giải thích!!!!                                                   Exercise 1: Find the word which has a different sound in the part underlined1. A. preferB. betterC. teacherD. worker2. A. futureB. returnC. pictureD. culture3. A. potteryB. flowerC. silentD. service4. A. girlB. expertC. openD. burn5. A. worstB. learnC. controlD. dessertExercise 2: Put the verb in...
Đọc tiếp

Ai giúp mình với! Đang cần gấp hạn nộp là mai rồi các bạn giải thì kèm theo giải thích hộ mifng với cô bắt giải thích!!!!                                                   Exercise 1: Find the word which has a different sound in the part underlined

1. A. prefer

B. better

C. teacher

D. worker

2. A. future

B. return

C. picture

D. culture

3. A. pottery

B. flower

C. silent

D. service

4. A. girl

B. expert

C. open

D. burn

5. A. worst

B. learn

C. control

D. dessert

Exercise 2: Put the verb in brackets in the correct verb form

1.  I (see)______ a film this Sunday evening. (you/ go) _____ with me?

2. They (give)_____a party next week.

3. The members of the stamp collectors’ club (meet)______ at the library next Friday.

4. (you/ be)________ free next Sunday.

5. We (live)______ near Nam’s house, but we (not see)_______him very often.

6. Don’t worry. I (go)______fishing with you next Saturday morning.

1
10 tháng 10 2021

Ai giúp mình với! Đang cần gấp hạn nộp là mai rồi các bạn giải thì kèm theo giải thích hộ mifng với cô bắt giải thích!!!!                                              

Exercise 1: Find the word which has a different sound in the part underlined

1. A. prefer

B. better

C. teacher

D. worker

2. A. future

B. return

C. picture

D. culture

3. A. pottery

B. flower

C. silent

D. service

4. A. girl

B. expert

C. open

D. burn

5. A. worst

B. learn

C. control

D. dessert

Exercise 2: Put the verb in brackets in the correct verb form

1.  I (see)___will see___ a film this Sunday evening. (you/ go) __Will you go___ with me?

2. They (give)___will give__a party next week.

3. The members of the stamp collectors’ club (meet)__will meet____ at the library next Friday.

4. (you/ be)____You will be____ free next Sunday.

5. We (live)___live___ near Nam’s house, but we (not see)___don't see____him very often.

6. Don’t worry. I (go)__will go____fishing with you next Saturday morning.

10 tháng 10 2021

Trang Trần

Exercise 1: Find the word which has a different sound in the part underlined

1. A. prefer /3:/ 

B. better /ər/ 

 C. teacher /ər/ 

D. worker /ər/

2. A. future /tʃər/ 

B. return /tɜːn/ 

C. picture /tʃər/

D. culture /tʃər/

3. A. pottery /ə/

B. flower /ə/

C. silent /ə/

D. service /ɜː/

4. A. girl  /ɜː/

B. expert  /ɜː/

C. open  /ə/

D. burn  /ɜː/

5. A. worst  /ɜː/

B. learn  /ɜː/

C. control /əʊ/

D. dessert  /ɜː/

Exercise 2: Put the verb in brackets in the correct verb form

1.  I (see)___will see___ a film this Sunday evening (Thì tương lai đơn). (you/ go) __Will you go___ with me?

2. They (give)___will give__a party next week (Thì tương lai đơn).

3. The members of the stamp collectors’ club (meet)__will meet____ at the library next Friday(Thì tương lai đơn).

4. (you/ be)____You will be____ free next Sunday (Thì tương lai đơn).

5. We (live)___live___ near Nam’s house, but we (not see)___don't see____him very often (Thì hiện tại đơn).

6. Don’t worry. I (go)__will go____fishing with you next Saturday morning (Thì tương lai đơn).

1 tháng 10 2021

bạn ơi ý bạn là gì

bạn có thể gửi rõ câu hỏi được không vậy ?

nếu được thì mik cảm ơn bạn nha

 

1 tháng 10 2021

Watch less TV là 1 câu mệnh lệnh

Câu này khuyên người ta nên xem TV ít hơn

Cấu trúc: V + (O) + more/less + N

Chúc bạn học tốt!