Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cụm động từ: protect sb from/ against [ bảo vệ ai tránh khỏi cái gì ]
With combination of: có sự kết hợp của
Câu này dịch như sau: Để bảo vệ chống lại kẻ hackers, các chuyên gia an ninh khuyên các mật khẩu dài hơn có sự kết hợp giữa chữ in hoa, chữ thường và con số.
Đáp án B
Giải thích: Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.
Dịch nghĩa: Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn còn chưa chắc chắn.
Phương án B. before take off = trước khi cất cánh; là phương án chính xác nhất.
A. if smoke is in the cabin = nếu có khói ở trong khoang
C. in an emergency = trong trường hợp khẩn cấp
D. before locating the exits = trước khi định vị được của ra
Đáp án C
Như đã được gợi ý trong đoạn văn cuối, cách tốt nhất để người dùng máy tính ngăn chặn tin tặc là gì?
A. Họi nên sử dụng một mật khẩu dài và thông dụng để tin tặc không thể đoán.
B. Họ nên sử dụng các mật khẩu khác nhau cho các tài khoản khác nhau khi đăng nhập vào các trang mạng.
C. Họ nên có thêm một mã xác nhận bí mật để xác nhận cho quyền truy cập của họ sau khi đã nhập mật khẩu.
D. Họ không nên sử dụng bất kì một mã nào trên các dịch vụ trực tuyến để đảm bảo rằng tin tặc không có cơ hội đánh cắp mật khẩu.
Từ khóa: best way/ prevent hackers
Căn cứ vào thông tin đoạn văn cuối:
“The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have speciaal cards or devices that show them the new code to use the next time. Even ifo hacker steals the password, they won’t have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don’t know the password.”
(Cách đơn giản nhất để bảo vệ hệ thống là sử dụng 1 mật khẩu tốt. Mật khẩu đài và khác thường sẽ khiến tin tặc khó đoán được. Để bảo mật hơn nữa, một số địch vụ trực tuyến hiện nay đã sử dụng hệ thống “mật khẩu cộng mật khẩu”. Trong trường hợp này, trước hết người dùng nhập mật khẩu, sau đó nhập tiếp một mã thứ hai mà luôn thay đổi sau khi người dùng truy cập vào trang mạng. Người dùng sẽ có các dịch vụ hoặc thẻ đặc biệt cho họ biết mã truy cập mới cho lần đăng nhập tiếp theo. Ngay cả khi tin tặc lấy cắp được mật khẩu, họ cũng sẽ không có mã đăng nhập. Hoặc bằng cách nào đó tin tặc lấy được mã đăng nhập, họ cũng không thể biết mật khẩu là gì.)
Đáp án D
Thông tin: If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing.
Dịch nghĩa: Nếu có khói trong khoang ngồi, bạn nên cúi đầu thấp và phủ mặt bằng khăn giấy, khăn tắm, hoặc quần áo.
Có khói trong khoang ngồi chính là khi có hỏa hoạn trên máy bay. Do đó, phương án D. keep their heads low = giữ đầu cúi thấp; là phương án chính xác nhất.
A. wear a safety belt = đeo dây an toàn.
B. don't smoke in or near a plane = không hút thuốc trong hoặc gần một chiếc máy bay.
C. read airline safety statistics = đọc các thống kê an toàn hàng không.
Đáp án là D. Dựa vào ý: “in 1999, about 850,000 children were being homeschooled. Some educational experts say that the real number is double this estimate” ( vào năm 1999 , khoảng 850 nghìn trẻ em được học tại gia. Một số chuyên gia giáo dục cho rằng con số thực tế là gấp đôi ước tính này) => 850.000x2 = 1.700.000.
Đáp án D
Khách du lịch được thuyết phục/ đề xuất đọc và nghe hướng dẫn an toàn bởi các chuyên gia_____
Đáp án D – Trước khi cất cánh
Dẫn chứng - Câu 3 – Đoạn 1: “Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.”
Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và lắng nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn không chắc chắn.
Các đáp án khác
A – trong trường hợp khẩn cấp
B – trước khi xác định lối ra
C – nếu khói trong cabin
Đáp án B
favorable: (a) có thiện chí, tán thành
Quan điểm này được bộc lộ ở câu cuối đoạn: “Though once it was the only choice for troubled children, homeschooling today is an accepted alternative to an educational system that many believe is failing.”
Đáp án B
Giải thích: wreckage (n) = sự đổ nát
Damage (n) = sự phá hoại
Dịch nghĩa: When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage = Khi bạn đặt chân lên mặt đất, bạn nên chạy ra xa khỏi chúng càng nhanh càng tốt, và không bao giờ hút thuốc gần nơi đổ nát.
A. material (n) = nguyên liệu
C. prosperity (n) = sự thịnh vượng
D. wreck (n) = sự chìm, đắm tàu; sự phá sản; sự sụp đổ; tàn tích, xác tàu
Đáp án D
Giải thích: inflated (v) = phồng lên
Expanded (v) = mở rộng ra (về kích thước)
Dịch nghĩa: Do not jump on escape slides before they are inflated = Đừng nhảy trên dù thoát hiểm trước khi chúng được làm phồng lên.
A. extended (v) = gia tăng, kéo dài, mở rộng
B. assembled (v) = lắp ráp, tập hợp
C. lifted (v) = tăng lên, nâng lên
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
protect (sb/sth) from: bảo vệ ai khỏi cái gì
in combination of: với sự kết hợp của
Tạm dịch: Để bảo vệ khỏi tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên mật khẩu dài hơn trong việc kết hợp chữ hoa và chữ thường, cũng như số
Chọn C