Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mH2O = n . M = 0,45 . 18 = 8,1 ( g )
⇒ Đáp án: B. 8,1 g
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(m_{MgCl_2}=3.6+10.95-0.6=13.95\left(g\right)\)
Chọn A
\(n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_K=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
→ Đáp án: B
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4g\)
=> Chọn A
\(PTHH:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{H_2}+m_{CuO}=m_{Cu}+m_{H_2O}\\ m_{H_2O}=m_{H_2}+m_{CuO}-m_{Cu}=2+80-64=18\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
Tính khối lượng bằng gam của 6,02.1023 phân tử nước H2O .
A. 19,99 gam
B. 18,99 gam
C. 17,99 gam
D. 16,99 gam
Ta có : \(n=\dfrac{PT}{A}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,022.10^{23}}=\sim1\)
\(\Rightarrow m=nM=\sim17,99g\)
Vậy đáp án C