Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi số đó là ab :
ab : b = b ( dư a )
=> ab = b x b + a
=> 10a + b = b^2 + a
=> 9a + b = b^2
lần lượt thử b với 1- 9 ,
vậy b = 9 ; a = 8
Số phải tim chia cho 1 số được thương là 20 dư 2 => Số đó = 20 lần số chia + 2
=> số phải tìm có tận cùng là chữ số 2
Vì số phải tìm có 2 chữ số nên thương của chữ số hàng chục cho chữ số hàng đơn vị chỉ có thể bằng 1; 2; 3; 4 (từ 5 trở đi số đó sẽ lớn hơn
20 x 5 + 2 = 102 là số có 3 chữ số)
+) Nếu thương bằng 1=> số đó là 20.1 + 2 = 22 (Thỏa mãn 2 gấp 1 lần 2)
+) nếu thương bằng 2 => số đó là 20 x 2 + 2 = 42 (thỏa mãn)
+) Nếu thương bằng 3 => số đó là 20 x 3 + 2 = 62 (thỏa mãn)
+) Nếu thương bằng 4 => số đó là 20 x 4 + 2 = 82 (thỏa mãn)
Vậy số phải tìm có thê rlaf 22; 42; 62; 82
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục
Số phải tim chia cho 1 số được thương là 20 dư 2 => Số đó = 20 lần số chia + 2
=> số phải tìm có tận cùng là chữ số 2
Vì số phải tìm có 2 chữ số nên thương của chữ số hàng chục cho chữ số hàng đơn vị chỉ có thể bằng 1; 2; 3; 4 (từ 5 trở đi số đó sẽ lớn hơn
20 x 5 + 2 = 102 là số có 3 chữ số)
+) Nếu thương bằng 1=> số đó là 20.1 + 2 = 22 (Thỏa mãn )
+) nếu thương bằng 2 => số đó là 20 x 2 + 2 = 42 ( no thỏa mãn)
+) Nếu thương bằng 3 => số đó là 20 x 3 + 2 = 62 ( no thỏa mãn)
+) Nếu thương bằng 4 => số đó là 20 x 4 + 2 = 82 ( no thỏa mãn)
Nhưng vì phương pháp loại trừ nên chỉ nên chỉ còn 22 .
Vậy số phải tìm là : 22
Việt Anh ơi , đề là gì , bạn xem lại đi
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Gọi số có 2 chữ số cần tìm là ab (Đk : 5 < b < 10 ; 0 < a < 10)
Ta có ab : b = 6 dư 5
=> (ab - 5) : b = 6
=> ab - 5 = 6 x b
=> 10 x a + b = 6 x b + 5
=> 10 x a = 5 x b + 5
=> 5 x 2 x a = 5 x (b + 1)
=> 2 x a = b + 1
Vì 2 x a chẵn
=> b + 1 chẵn
=> b lẻ
Kết hợp điều kiện
=> \(b\in\left\{7;9\right\}\)
Nếu b = 7 => a = 4
Nếu b = 9 => a = 5
Vậy 2 số tìm được là 47;59
số đó là 35