Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN C
Nhà văn cho rằng tại thời điểm Hubble được triển khai ngoài Trái Đất:
A. hầu như không có sự chú ý nào hướng đến nó.
B. nhiều người tin rằng khai thác vũ trụ chỉ tốn thời gian.
C. có một sự phấn khích lớn về tiềm năng của nó.
D. tất cả mọi sự chú ý đều được dồn vào phi thuyền vũ trụ, không phải Hubble.
Dẫn chứng: “The Hubble was sent into orbit with amid huge hype and expectatiom.”
Tạm dịch: Hubble được phóng vào quỹ đạo giữa sự phấn khích và kì vọng lớn.
ĐÁP ÁN B
Theo đoạn văn, biến quang Cepheid là:
A. một cái gương
B. một ngôi sao
C. một phép tính Hubble
D. sự tối đi và sáng lên của một ngôi sao
Dẫn chứng: “Astronomers use stars known as Cepheid variables to measure distances in space.”
Tạm dịch: Các nhà thiên văn học dựa vào các vì sao được biết đến dưới tên biến quang Cepheid để định lượng khoảng cách trong vũ trụ.
ĐÁP ÁN C
Từ “brunt” trong câu 1 gần nghĩa với từ nào nhất?
A. expense (n): chi phí
B. unhappiness (n): sự không vui
C. subject (n): chủ đề = brunt (n)
D. contentment (n): sự bằng lòng
Tạm dịch: Trong một khoảng thời gian, kính viễn vọng Hubble đã là chủ đề để chế giễu và thể hiện sự phẫn nộ của những người tin rằng chính quyền Hoa Kì đã bỏ ra quá nhiều tiền vào những dự án nghiên cứu vũ trụ không phục vụ một mục đích cụ thể nào.
ĐÁP ÁN A
Nhà văn cho rằng vệ tinh mang Hubble được thiết kế cụ thể để:
A. chỉ có những phi hành gia di động mới có thể bảo hành nó.
B. Hubble có thể di chuyển dễ dàng.
C. cái gương có thể co lại và dãn ra.
D. cái gương bị gỏng có thể được thay thế ở ngoài vụ trũ thay vì trên Trái Đất.
Dẫn chứng: “It was not until 1993 that the crew of Shuttle Endeavour arrived like roadside mechanics…”
Tạm dịch: Chỉ đến năm 1993, khi các thành viên của tàu Endeavour đến như thợ sửa máy bên lề đường, mở cửa tàu và thay gương hỏng bằng một cái gương mới, nó mới bình thường trở lại.
ĐÁP ÁN D
Tác giả cho rằng không phải lúc nào Hubble cũng phổ biến vì?
A. Nó đắt khác hơn hầu hết các loại phi thuyền vũ trụ khác.
B. Nhiều người tin rằng du hành vũ trụ chỉ tốn thời gian.
C. Con người sợ thứ mình có thể tìm được.
D. Nó gặp sai sót nhiều trong không gian trong 3 năm đầu.
Dẫn chứng: “Yet after it was in position, it simply did not work, because the primary mirror was mishapen. It was not until 1993 that the crew of Shuttle Endeavour arrived like roadside mechanics, opened the hatch that was installed for the purpose, and replaced the defective mirror with a good one.”
Tạm dịch: Nhưng sau khi được đưa vào hoạt động, nó lại không hiệu quả, vì gương chính bị tạo hình sai. Phải đến năm 1993, khi các thành viên của tàu Endeavour đến như thợ sửa máy bên lề đường, mở cửa tàu và thay gương hỏng bằng một cái gương mới, nó mới bình thường trở lại.
ĐÁP ÁN B
Nhà văn đã chỉ ra rằng Edward Hubble:
A. phát triển kính viễn vọng Hubble.
B. phát triển thuật đoán để đo tốc độ và khoảng cách giữa các ngân hà.
C. là người đầu tiên dùng kính viễn vọng Hubble.
D. là một chính trị gia đã tài trợ cho Quốc hội.
Dẫn chứng: “The Hubble telescope was named after Edward Hubble, a 1920s astronomer ưwho developed a formula that expresses the proportional relationship of distances between clusters of galaxies and the speeds at which they travel.”
Tạm dịch: Kính viễn vọng Hubble được đặt tên theo nhà thiên văn Edward Bubble, một nhà thiên văn học vào những năm 1920, người đã phát triển học thuyết trình bày mối tương quan giữa các vật thể trong dải ngân hà và tốc độ di chuyển của chúng.
Skydivers thúc đẩy ngành du lịch ở Ai Cập
Trong một nỗ lực để thúc đẩy ngành công nghiệp du lịch suy giảm của Ai Cập, Skydivers gần đây đã tham gia một cuộc thi bay cao hơn Kim tự tháp của Ai Cập.
Những người tham gia nói rằng sự kiện này là nhằm thu hút du khách nhiều hơn cho đất nước, như Ai Cập đã bị giảm $ 1.3 tỷ doanh thu du lịch trong vài tháng qua.
Hơn 200 Skydivers từ 17 quốc gia đã tham gia cuộc thi ba ngày gần đây, với sự tham gia nhảy từ máy bay trực thăng cao hơn 1.100 mét, và hướng tới mục tiêu cụ thể về đất đai.
Các sự kiện, tổ chức cho rằng, sẽ gửi một thông điệp tới thế giới.
"Ai Cập là mạnh mẽ và nó sẽ không bao giờ bị ảnh hưởng bởi tất cả sự hỗn loạn đang diễn ra," Tướng Suleiman El-Hadary của Liên minh Ai Cập cho Air Sports cho biết. "Chúng tôi muốn nhấn mạnh với thế giới rằng đất nước của chúng tôi là an toàn và du khách được chào đón. "
Du lịch là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất của nền kinh tế Ai Cập.
P/s : Skydivers có thể hiểu là những người tham gia bộ môn bay trên trời, nhảy dù...
P/s: Ở câu cuối, Tourist chứ ko phải Tourism
Skydivers thúc đẩy ngành du lịch ở Ai Cập
Trong một nỗ lực để thúc đẩy ngành công nghiệp du lịch suy giảm của Ai Cập, Skydivers gần đây đã tham gia một cuộc thi bay cao hơn Kim tự tháp của Ai Cập.
Những người tham gia nói rằng sự kiện này là nhằm thu hút du khách nhiều hơn cho đất nước, như Ai Cập đã bị giảm $ 1.3 tỷ doanh thu du lịch trong vài tháng qua.
Hơn 200 Skydivers từ 17 quốc gia đã tham gia cuộc thi ba ngày gần đây, với sự tham gia nhảy từ máy bay trực thăng cao hơn 1.100 mét, và hướng tới mục tiêu cụ thể về đất đai.
Các sự kiện, tổ chức cho rằng, sẽ gửi một thông điệp tới thế giới.
"Ai Cập là mạnh mẽ và nó sẽ không bao giờ bị ảnh hưởng bởi tất cả sự hỗn loạn đang diễn ra," Tướng Suleiman El-Hadary của Liên minh Ai Cập cho Air Sports cho biết. "Chúng tôi muốn nhấn mạnh với thế giới rằng đất nước của chúng tôi là an toàn và du khách được chào đón. "
Du lịch là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất của nền kinh tế Ai Cập.
Lỗi sai: 1:The kangaroo travels at a speeds of up to 20 miles a hour by jumping on their powerful hind legs.
--> sửa: The kangaroo travels at a speed of up to 20 miles a hour by jumping on their powerful hind legs.
Câu 2: Đúng! Không sai nhé bạn!
===> CHÚC BẠN HỌC TỐT