Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C3 : Ta có ; \(B=\sqrt{x-4}+\sqrt{y-3}\) . Nhận xét : \(B\ge0\)
- Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki : \(B^2=\left(1.\sqrt{x-4}+1.\sqrt{y-3}\right)^2\le\left(1^2+1^2\right)\left(x-4+y-3\right)\)
\(\Rightarrow B^2\le16\Rightarrow B\le4\). Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\hept{\begin{cases}x\ge4,y\ge3\\\sqrt{x-4}=\sqrt{y-3}\\x+y=15\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=8\\y=7\end{cases}}\)
Vậy B đạt giá trị lớn nhất bằng 4 tại (x;y) = (8;7)
Tìm GTNN và mấy bài tới để từ từ mình làm cho nhé , tại mạng đang chậm...
C4 : Bạn cần thêm điều kiện x là số dương nhé : )
Ta có ; \(A=\frac{2x^2-6x+5}{2x}=x+\frac{5}{2x}-3\). Áp dụng bất đẳng thức Cauchy :
\(x+\frac{5}{2x}\ge2\sqrt{x.\frac{5}{2x}}=\sqrt{10}\). Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=\frac{5}{2x}\Leftrightarrow\sqrt{\frac{5}{2}}\)
Vậy Min A = \(\sqrt{10}-3\Leftrightarrow x=\sqrt{\frac{5}{2}}\)
C5 : Bạn cần thêm điều kiện a,b là hằng số nhé :)
\(P=\frac{\left(x+a\right)\left(x+b\right)}{x}=\frac{x^2+ax+bx+ab}{x}=x+\frac{ab}{x}+a+b\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy : \(x+\frac{ab}{x}\ge2\sqrt{x.\frac{ab}{x}}=2\sqrt{ab}\Rightarrow P\ge a+2\sqrt{ab}+b=\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)^2\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(x^2=ab\Leftrightarrow x=ab\) (vì a,b,x > 0)
Vậy .......
a) \(A=\sqrt[]{x^2-2x+5}\)
\(\Leftrightarrow A=\sqrt[]{x^2-2x+1+4}\)
\(\Leftrightarrow A=\sqrt[]{\left(x+1\right)^2+4}\)
mà \(\left(x+1\right)^2\ge0,\forall x\in R\)
\(A=\sqrt[]{\left(x+1\right)^2+4}\ge\sqrt[]{4}=2\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(x+1=0\Leftrightarrow x=-1\)
Vậy \(GTNN\left(A\right)=2\left(khi.x=-1\right)\)
b) \(B=5-\sqrt[]{x^2-6x+14}\)
\(\Leftrightarrow B=5-\sqrt[]{x^2-6x+9+5}\)
\(\Leftrightarrow B=5-\sqrt[]{\left(x-3\right)^2+5}\left(1\right)\)
Ta có : \(\left(x-3\right)^2\ge0,\forall x\in R\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2+5\ge5,\forall x\in R\)
\(\Leftrightarrow\sqrt[]{\left(x-3\right)^2+5}\ge\sqrt[]{5},\forall x\in R\)
\(\Leftrightarrow-\sqrt[]{\left(x-3\right)^2+5}\le-\sqrt[]{5},\forall x\in R\)
\(\Leftrightarrow B=5-\sqrt[]{\left(x-3\right)^2+5}\le5-\sqrt[]{5},\forall x\in R\)
Dấu "=" xả ra khi và chỉ khi \(x-3=0\Leftrightarrow x=3\)
Vậy \(GTLN\left(B\right)=5-\sqrt[]{5}\left(khi.x=3\right)\)
\(x^2-2x+5=x^2-2x+1+4=\left(x-1\right)^2+4\ge4\)
\(\sqrt{\left(x-1\right)^2+4}\ge2\)
\(\sqrt{x^2-2x+5}\ge2\)
a) `sqrt(x^2-6x _9) = 4-x`
`<=> sqrt[(x-3)^2] =4-x`
`<=> |x-3| =4-x ( đk :x<=4)`
`<=> |x-3| = |4-x|`
`<=> [(x-3 =4-x),(x-3 = x-4):}`
`<=>[(x = 7/2(t//m)),(0=-1(vl)):}`
Vậy `S = {7/2}`
b) `sqrt(x^2 -9) + sqrt(x^2 -6x +9) =0(đk : x>=3(hoặc) x<=-3)`
`<=>sqrt(x^2 -9) =- sqrt(x^2 -6x +9) `
`<=>(sqrt(x^2 -9))^2 =(- sqrt(x^2 -6x +9))^2`
`<=> x^2 -9 = x^2 -6x +9`
`<=> 6x = 9+9 =18`
`<=> x=3(t//m)`
Vậy `S={3}`
c) `sqrt(x^2 -2x+1) + sqrt(x^2-4x+4) =3`
`<=> sqrt[(x-1)^2] +sqrt[(x-2)^2] =3`
`<=> |x-1| +|x-2| =3`
xét `x<1 =>{(|x-1| =1-x ),(|x-2|=2-x):}`
`=> 1-x +2-x =3`
`=> x = 0(t//m)`
xét `1<=x<2 => {(|x-1|=x-1),(|x-2|= 2-x):}`
`=> x-1 +2-x =3`
`=>1=3 (vl)`
xét `x>=2 => {(|x-1| =x-1),(|x-2|=x-2):}`
`=> x-1+x-2 =3`
`=> x=3(t//m)`
Vậy `S = {0;3}`
đề như vậy đúng không ạ
\(Q=-\frac{15}{3+\sqrt{6x-x^2-5}}.\)
ta xét \(6x-x^2-5\)
\(=-\left(x^2-6x+5\right)\)
\(=-\left(x^2-2\cdot3x+9-4\right)\)
\(=\left[\left(x-3\right)^2-4\right]\)
\(=-\left(x-3\right)^2+4\)
có \(-\left(x-3\right)^2+4\le4\)
\(\Rightarrow\sqrt{-\left(x-3\right)^2+4}\le\sqrt{4}\)
\(\Rightarrow0\le\sqrt{-\left(x-3\right)^2+4}\le2\)
có \(3+\sqrt{6x-x^2-5}\)
\(\Rightarrow3\le3+\sqrt{-\left(x-3\right)^2+4}\le5\)
\(\Rightarrow-5\le-\frac{15}{3+\sqrt{6x-x^2-5}}\le3\)
=> GTNN của Q là -3
=> GTLN của Q là -5
với \(x-3=0;x=3\)
a)\(x-\sqrt{x}=x-2.\frac{1}{2}.\sqrt{x}+\frac{1}{4}-\frac{1}{4}=\left(\sqrt{x}-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{1}{4}\ge-\frac{1}{4}\)
Dấu "=" xảy ra khi x=1/4
b) câu này là max chứ, hay vẫn min?